14/01/2018, 20:18

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 6: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 6: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION Lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 8 Thí điểm Unit 6: FOLK TALES Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 6: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION

Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 6

- Lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 8 Thí điểm Unit 6: FOLK TALES hướng dẫn trả lời các câu hỏi và dịch các bài khóa các phần: A Closer Look 2 Unit 6 Lớp 8 Trang 61 SGK, Communication Unit 6 Lớp 8 Trang 63 SGK.

Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 6: FOLK TALES

Tải đề thi học kỳ 2 lớp 8 tất cả các môn

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 6: FOLK TALES

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 6: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1

A CLOSER LOOK 2

HỌC KĨ HƠN 2 (Tr.61)

Ngữ pháp

Thì quá khứ tiếp diễn

1a. Đọc một phần bài đàm thoại ở phần Mở đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.

Dương: Mình đã gọi cho cậu lúc 9 giờ tối qua, nhưng không ai trả lời.

Nick: Ồ, lúc đó mình đang tìm kiếm trên Internet về những truyền thuyết của Việt Nam cho dự án của mình.

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn:

(+) Khẳng định

I/ he/ she/ it + was + V-ing

we/ you/ they + were +V-ing

(-) Phủ định

I/ he/ she/ it + was not/ wasn't + V-ing

we/ you/ they + were not/ weren't + V-ing

(?) Nghi vấn

was + I/ he/ she/ it + V-ing

were + we/ you/ they + V-ing

* Trả lời ngắn đối với câu hỏi Yes/ No:

(+) Yes, I/ he/ she/ it was.

Yes, we/ you/ they were.

(-) No, I/ he/ she/ it wasn't.

No, we/ you/ they weren't.

b. Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn? Bạn có thể nghĩ ra quy luật không?

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Lúc 3:30 con rùa đang chạy trước con thỏ.

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra khi một hành động ngắn hơn khác xảy đến (thì quá khứ đơn được sử dụng cho hành động ngắn hơn này).

Vi dụ:

Khi cô ấy đang khóc, một bà tiên xuất hiện.

Một bà tiên xuất hiện trong khi cô ấy đang khóc.

2. Hoàn thành những câu sau bằng cách đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.

1. Khi hoàng tử nhìn thấy cô bé Lọ Lem ở bữa tiệc, cô ấy (mặc) một chiếc áo đầm đẹp.

2. Bạn (làm) gì giờ này hôm qua?

3. Khi Jack (đi đến) chợ, anh ấy đã gặp một mụ phù thủy.

4. Trong khi con thỏ đang ngủ, con rùa (chạy) đến đích nhanh như có thể.

5. Khi công chúa trở lại, hoàng tử (không đợi) cô ấy.

Giải:

1. was wearing                 2. were you doing               3. was going

4. ran                                  5. was not/ wasn't waiting

3a. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và những từ gợi ý để viết thành câu mô tả những gì đang xảy ra trong mỗi bức hình.

1. người hầu/ quay tơ/ trong rừng

2. cô gái/ hái hoa/ bên đường

3. các hiệp sĩ/ cưỡi ngựa/ đến lâu đài

4. cô bé Lọ Lem/ nhảy/ với hoàng tử

5. Thánh Gióng/ bay/ lên trời

6. yêu tinh/ gầm rú/ giận dữ

Giải:

1. The servant was spinning in the woods.

2. The girl was picking flowers by the side of the road.

3. The knights were riding their horses to the cattle.

4. Cinderella was dancing with the prince.

5. Saint Giong was flying to heaven.

6. The ogre was roaring with anger.

b. Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về những bức hình ở phần a.

Vi dụ:

A: Người hầu đang làm gì?

B: Cô ấy (đã) đang quay tơ.

Giải:

1. A: What was the servant doing? (Người hầu (đã) đang làm gì?)

B: She was spinning. (Cô ấy đang quay tơ)

2. A: What was the girl doing? (Cô gái (đã) đang làm gì?)

B: She was picking flowers by the side of the road. (Cô ấy đang hái hoa bên vệ đường)

3. A: What were the knights doing? (Các hiệp sĩ (đã) đang làm gì?)

B: They were riding their horses to the castle. (Họ đang cưỡi ngựa tới toà lâu đài)

4. A: What was Cinderella doing? (Cô bé lọ lem (đã) đang làm gì?)

B: She was dancing with the prince. (Cô đang khiêu vũ với hoàng tử.)

5. A: What was Saint Giong doing? (Thánh Gióng (đã) đang làm gì?)

B: He was flying to heaven. (Ngài đang bay lên trời.)

6. A: What was the ogre doing? (Chằng tinh (đã) đang làm gì?)

B: It was roaring with anger. (Nó đang gầm lên giận dữ.)

LƯU Ý!

Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một chuỗi hành động.

Ví dụ:

Khi Tom nghe tin, anh ấy chạy đến xe của anh ấy, nhảy lên xe và lái xe về nhà.

4. Viết hình thức đúng của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.

1. Khi hoàng tử đang đi bộ dọc con đuờng, anh ấy gặp công chúa, vì vậy anh ấy đã dừng lại và trò chuyện với cô ấy. (was walking, stopped, had)

2. Khi Thánh Gióng nằm trên giường, cậu ấy đã nghe một thông báo rằng đức vua cần những người đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất nước, (was lying, heard, needed)

3. Khi Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe tiếng bước chân phía sau cô ấy. Ai đó đã đang đi theo cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy, (heard, was following, started)

4. Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo đã ăn nó. (dropped, ate)

5. Trong khi họ nhảy múa vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc, (were dancing, left)

6. Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông đã quyết định dắt 50 con trai trở về đó. (missed, decided)

5a. Đọc truyện ngụ ngôn và đưa động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời (1. chiếu sáng) và con rùa (2. ngủ) dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời. Con rùa nói: "Tôi muốn bay như thế!". Con đại bàng nghe nói và đồng ý giúp. Con đại bàng nhặt con rùa lên và chúng (3. bay đi). Khi chúng (4. bay) rất cao trên bầu trời, con đại bàng (5. mở) móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng con rùa tội nghiệp (6. rơi) xuống đất.

Giải:

1. was shining                   2. was sleeping                    3. went

4. were flying                      5. opened                             6. fell

b. Bài học đạo đức của câu chuyện ngụ ngôn này là gì?

Giải:

Be happy with what you are. (Hãy hạnh phúc với những gì bạn có.)

6a. Hãy đoán những gì bạn của bạn đang làm chủ Nhật vừa rồi vào những thời điểm sau.

Ví dụ: Mình nghĩ Minh đang ăn sáng lúc 7 giờ Chủ Nhật vừa rồi.

Giải:

7:00 a.m: I think Mai was doing the morning exercises at the park at 7 a.m. (tập thể dục)

10 a.m: I think Minh was doing his homework at home at 10 a.m. (làm bài tập về nhà)

12:00: I think Nam was having lunch with his family at home at noon, (ăn trưa với gia đình)

3:00 p.m: I think Mai was watching movies on the TV at home at 3 p.m. (xem phim trên TV)

5:00 p.m: I think Hoa was playing badminton in the park with Mai at 5pm. (chơi cầu lông trong công viên)

9:00 p.m: I think Nam was preparing the lessons on Monday at 9 p.m. (chuẩn bị cho bài học)

b. Hỏi bạn học để kiểm tra các dự đoán của bạn.

Ví dụ:

A: Có phải bạn đang ăn sáng lúc 7 giờ Chủ Nhật vừa rồi không?

B: Đúng vậy./ Không, không phải.

Giải:

1. A: Were you doing the morning exercises at the park at 7 a.m last Sunday, Mai?

B: Yes, I was.

2. A: Were you doing your homework at home at 10 a.m last Sunday, Minh?

B: Yes, I was.

3. A: Were you having lunch with your family at home at 12 noon last Sunday, Nam?

B: Yes, I was.

4. A: Were you watching movies on the TV at home at 3 p.m last Sunday, Mai?

B: Yes, I was.

5. A: Were you playing badminton in the park with Mai at 5 p.m last Sunday, Hoa?

B: Yes, I was.

6. A: Were you preparing the lessons on Monday at 9 p.m last Sunday, Nam?

B: Yes, I was.

COMMUNICATION

GIAO TIẾP (Tr 63)

Từ vựng bổ sung

bà                  tiếng hét                  nuốt

1a. Nhìn vào các bức hình. Sau đó sắp xếp theo thứ tự các phần của câu chuyện cổ tích.

a. Khi cô bé đang hái hoa bên vệ đường, cô ấy gặp một con sói độc ác. Nó hỏi, "Cô bé đang đi đâu đấy?". "Tôi đang đến thăm bà của tôi," cô bé đáp.

b. Một người tiều phu đang làm việc trong rừng, ông nghe tiếng hét lớn của cô bé và chạy về phía ngôi nhà.

c. Cuối cùng cô ấy nói: "Bà ơi, răng của bà thật to!". "Để ăn thịt ngươi đấy!" con sói hét lớn.

d. Sau đó cô ấy nói, "Bà ơi, tai của bà thật to!", nó trả lời: "Để nghe cháu cho rõ!"

e. Vì vậy con sói lập một kế hoạch. Nó chạy đến nhà người bà và nuốt bà vào bụng. Nó leo lên giường bà nằm.

f. Một lúc sau, Cô bé Quàng Khăn Đỏ đến nhà. Cô ấy nhìn vào con sói và nói, "Bà ơi, mắt của bà thật to!". "Để nhìn thấy cháu cho rõ!" nó trả lời.

g. Ông ấy đánh vào đầu con sói. Con sói mở to miệng ra và la hét và bà đã ra khỏi bụng nó. Con sói bỏ chạy.

h. Cô bé Quàng Khăn Đỏ sống trong một khu rừng. Một ngày nọ, cô đi thăm bà của mình.

Giải:

1. h; 2. a; 3. e; 4. f;

5. d; 6. c; 7.b; 8.g

b. Thực hành theo cặp. So sánh câu trả lời với một bạn học. Thảo luận những khác biệt.

2. Thực hành theo nhóm. Lần lượt kể lại câu chuyện cổ tích này cho các thành viên trong nhóm bằng từ ngữ của chính bạn. Chọn người kể chuyện hay nhất trong nhóm.

3. Thực hành theo nhóm. Thảo luận và viết một cái kết cho câu chuyện cổ tích này. Chia sẻ kết quả với các nhóm khác.

0