14/01/2018, 21:23

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 11 A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 11 A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION Để học tốt Tiếng Anh 8 Thí điểm Unit 11 SCIENCE AND TECHNOLOGY Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 11 A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 11

 sẽ mang lại cho các em học sinh các kiến thức bổ ích, cho quý thầy cô giáo những tài liệu giảng dạy hữu dụng nhất. Các tài liệu trong bộ sưu tập này là các tài liệu dùng bổ trợ cho Unit 11 tiếng Anh lớp 8.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 9: Natural Disasters

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10: Communication (Giao Tiếp)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1

A CLOSER LOOK 2

HỌC KĨ HƠN 2 (Tr 51)

Ngữ pháp

Các thì tương lai: ôn tập

1. Đưa những động từ trong ngoặc về đúng thì.

1. Vào năm 2030 tất cả học sinh có máy tính riêng của họ ở trường, (will have)

2. Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó. (will be working)

3. Tôi biết cô ấy bị ốm, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai chứ? (will she be)

4. Bạn sẽ không đậu kì thi nếu bạn không bắt đầu học hành chăm chỉ hơn. (won't pass)

5. Dù bạn có quyết định làm công việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn. (decide; will support)

2. Thực hành theo cặp. Đọc những dự đoán về năm 2040 sau và cho biết liệu bạn có nghĩ nó sẽ xảy ra không.

Ví dụ:

A: Email sẽ hoàn toàn thay thế cho thư gửi thông thường.

B: Tôi nghĩ điều đó chắc chắn/ có thể sẽ xảy ra./ Điều đó chác chắn/ có thể sẽ không xảy ra.

1. Tất cả chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.

2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.

4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

5. Internet sẽ thay thế sách.

Giải:

1. A: We will all have flying cars in the future.

(Tất cả chúng ta sẽ có xe bay trong tương lai)

B: It certainly won't happen.

(Chắc chắn sẽ không xảy ra)

2. A: Most people will live to be a hundred years old.

(Mọi người sẽ sống lâu trăm tuổi)

B: I think it will certainly happen.

(Tôi nghĩ điều này sẽ xảy ra.)

3. A: Robots will replace teachers.

(Người máy sẽ thay thế giáo viên)

B: It certainly won't happen.

(Điều này chắc chắn sẽ không xảy ra)

4. A: The world will have one current system.

(Thế giới sẽ có một hệ thống chung)

B: I think it will certainly happen.

(Tôi nghĩ điều này chắc sẽ xảy ra)

5. A: The Internet will replace books.

(Internet sẽ thay thế sách)

B: It certainly won't happen.

(Nó chắc chắn sẽ không xảy ra)

Câu tường thuật

Trong câu trực tiếp, chúng ta lặp lại chính xác những từ mà một ngưòi nào đó đã nói, và chúng ta dùng dấu trích dẫn.

Trong câu tưòng thuật, chúng ta lặp lại ý của một điều gì đó mà một người đã nói, nhưng với một số thay đối và không có dấu trích dẫn.

Ví dụ:

Nam: 'Tôi muốn trở thành người thiết kế người máy."

—> Nam nói rằng cậu ấy muốn trở thành người thiết kế người máy.

Khi động từ tường thuật (ví dụ say hoặc telt) ở thì quá khứ, thì động từ trong câu tường thuật thay đổi như sau:

Các đại từ, và các biểu đạt thời gian và nơi chốn có thể thay đổi trong câu tường thuật:

I —> he/ she (tôi —> anh ấy/ cô ấy)

we —> they (chúng tôi —> họ)

you —> I/ he/ she (bạn —> tôi/ anh ấy/ cô ấy)

now —> then (bây giờ —> lúc đó)

today —> that day (hôm nay —> hôm đó)

here —> there (Ở đây —> ở đó)

this week —> that week (tuần này —> tuần đó)

tomorrow —> the following day/ the next day (ngày mai —> ngày hôm sau)

yesterday —> the day before/ the previous day (hôm qua —> ngày trước đó)

last month —> the month before/ the previous month (tháng trước —> tháng trước đó)

Ví dụ:

'Tôi không chơi đá bóng ngày hôm nay.'

—> Anh ấy nói (rằng) anh ấy không chơi bóng đá vào ngày hôm đó.

3. Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Mở đầu một lần nữa. Tìm và gạch dưới các ví dụ về câu tường thuật.

Giải:

Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

Our science teacher said that there would be no more schools: we'd just stay at home and learn on Internet.

4. Hoàn thành câu b trong mỗi cặp câu để nó có nghĩa như câu a, sử dụng câu tường thuật.

1. a. Nick: 'Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở nước Anh.'

b. Nick nói rằng .......................

2. a. Bạn tôi: 'Braxin sẽ vô địch World Cup.'

b. Bạn tôi nói rằng ........................

3. a. Olive: 'Châu, tôi sẽ rời Việt Nam ngày mai.'

b. Olive nói rằng ...........................

4. a. David: 'Catherine, tôi không thể đọc được chữ viết của bạn.'

b. David nói với Catherine ................... .

5. a. Minh: 'Tôi đã ngủ quên sáng nay.'

b. Minh nói rằng ...................... .

Giải:

1. b. Nick said that he came from a small town in England.

2. b. My friends said that Brazil would win the World Cup.

3. b. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.

4. b. David told Catherine that he was unable to read her writing.

5. b. Minh said that he had overslept that morning.

5. Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc.

1. 'Tôi không nói bất kì điều gì tại cuộc họp tuần trước.' (Anh ấy nói)

2. 'Lá thư này đã được mở.' (Cô ấy bảo tôi)

3. 'Trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.' (Tom nói)

4. 'Tôi hy vọng chúng ta sẽ xây dựng một thành phố ngoài biển.' (Mi nói)

5. 'Mong ước của tôi là trở thành một nhà phát minh trẻ tuổi.' (Son nói với chúng tôi)

Giải:

1. He said that he hadn't said anything at the meeting the week before.

2. She told me that letter had been opened.

3. Tom said that in 50 years' time we would probably be living on Mars.

4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea.

5. Son told us that his wish was to become a young inventor.

6. TRÒ CHƠI: BẠN CỦA TÔI NÓI.

Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác tường thuật lại cho lớp.

Vi dụ:

Tôi thích viết mật mã.

Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết mật mã.

COMMUNICATION

GIAO TIẾP (Tr.53)

Thi đố: Ai phát minh ra cái gì?

1. Nối những nhà phát minh trong phần A với những phát minh của họ trong phần B.

Giải:

Thomas Edison - the light bulb

Sir Alexander Flemming - penicillin

Alexander Graham Bell - the telephone

The Wright brothers - the airplane

James Watt - the steam engine

Mark Zuckerberg - Facebook

Tim Berners-Lee - the Internet

2. Thực hành theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Phát minh nào hữu ích hơn?

Vi dụ:

A: Phát minh máy bay rất quan trọng bởi vì nó thay đổi cách thức con người đi lại và trao đổi hàng hóa trên khắp thế giới.

B: Bạn nói đúng, nhưng mình nghĩ phát minh penicillin hữu ích hơn bởi vì nó cứu được nhiều mạng sống.

C:...

3a. Hà có một giấc mơ thú vị vào tối hôm qua, trong đó cô ấy đã gặp và phỏng vấn Alexander Graham Bell, nhà phát minh điện thoại.

Hà: Ông được sinh ra ở đâu và khi nào?

Bell: Tôi sinh năm 1847 ở Scotland.

Hà: Và ông đã đi học ở Scotland phải không?

Bell: Đúng vậy, tôi học ở Trường Phổ thông Hoàng Gia.

Hà: Ông thích nhất môn nào?

Bell: Tôi luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.

Hà: Ông có học đại học không?

Bell: Có, tôi học ở Đại học Ediburgh và sau đó là Đại học Luân Đôn.

Hà: Và ông đã làm gì sau đó?

Bell: Tôi dạy người câm điếc ở Boston, Mĩ.

Hà: Ông phát minh ra điện thoại khi nào?

Bell: A, tôi phát minh ra điện thoại hoàn toàn tình cờ vào năm 1876 khi tôi mắc một lỗi trong khi làm một thí nghiệm...

Hà: Thật thú vị!

b. Hai ngày sau, Hà kể với bạn cô ấy những gì Alexander Bell đă nói. Bây giờ tường thuật những gì Hà nói với bạn cô ấy, sử dụng câu tường thuật.

Ví dụ: Alexander Bell nói rằng ông ấy đã học ở Trường Phổ thông Hoàng Gia.

Giải:

1. Alexander Bellsaid that he was bom in 1847 in Scotland.

2. He told that he always liked sciences, especially biology.

3. He said that he had gone to Edinburgh University, and then to the University of London.

3. Alexander Bell told that he had taught the deaf-mute in Boston, USA.

4. He said that he had invented the telephone by chance in 1876.

4. Thực hành theo cặp. Một trong hai bạn là người tường thuật. Và người kia là Tim-Berners-Lee. Đóng vai, sử dụng thông tin được cho.

Tim-Berners-Lee: nhà khoa học máy tính ngưòi Anh, ngưòi phát minh ra Internet

• sinh ngày 8 tháng 6 năm 1955 - Luân Đôn

• 1973 - 1976: Đại học Oxford

• 1978: làm cho công ty có tên D.G.Nash

• 1990: xây dựng trình duyệt Web đầu tiên

• ngày 6 tháng 8 năm 1991: trang Web đầu tiên được trực tuyến

Giải:

1. He said that he was born on 8 June 1955 in London.

2. He told me that he studied in Oxford University from 1973 to 1976.

3. He told me that he joined company called D.G. Nash in 1978.

4. He told me that he built first Web browser in 1990.

5. He told me that he put online the first website on 6 August 1991.

0