Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 6: COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 6: COMMUNICATION, SKILLS 1 Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIETNAM Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 6 Để học ...
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 6: COMMUNICATION, SKILLS 1
Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 6
Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIETNAM trả lời các câu hỏi và bài tập thực hành trong các phần luyện nghe, đọc, nói... theo từng bài học trong sách giáo khoa. Qua đây, các em có thể củng cố vững chắc hơn kiến thức và kĩ năng môn tiếng Anh lớp 7 Chương trình Thí điểm.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER look 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 6: SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT
COMMUNICATION
GIAO TIẾP (Tr. 63)
1. Tips for trips (Bí quyết cho các chuyến đi)
a. Imagine some overseas friends are planning a trip to Ha Noi. Advise them what they should and shouldn't do. Write Do or Don't in each box. (Tưởng tượng vài người bạn nước ngoài đang dự định đi Hà Nội. Khuyên họ điều gì nên làm hoặc không nên làm. Viết Do hoặc Don't vào mỗi ô sau.)
1. Do 2. Do 3. Do 4. Do 5. Do
6. Do 7. Don't 8. Do 9. Don't 10. Do
b. Work in pairs. Practise giving advice to your partner. (Làm việc theo cặp. Thực hành việc đưa ra lời khuyên cho bạn cùng lớp.)
- You'd better book a hotel in advance to make sure you have a room. (Bạn nên đặt phòng trong khách sạn trước để chắc chắn rằng bạn có phòng.)
- You'd better learn some Vietnamese before your trip to Ha Noi so that you can understand some important words when you are in there. (Bạn nên học tiếng Việt trước khi tới Hà Nội để bạn có thể hiểu một số từ quan trọng khi bạn ở đó.)
- You should stay in a mini hotel so that you can save money. (Bạn nên ở trong một khách sạn nhỏ để tiết kiệm tiền.)
- You'd better rent a bike or a motorbike if you want to travel around because it's very convenient in Ha Noi. (Bạn nên thuê một chiếc xe đạp hay một chiếc xe máy nếu bạn muốn đi lại bởi nó rất tiện dụng ở Hà Nội.)
- It's a good idea to walk around the Old Quarter at night so that you can enjoy a lot of fun activities here. (Đi dạo trong khu phố cổ vào ban đêm cũng rất hay vì bạn có thể thuởng thức nhiều hoạt động thú vị ở đây.)
- You shouldn't take summer clothes if you go between November and January because you won't use it. (Bạn không nên mang quần áo mùa hè nếu bạn đi vào tháng mưòi và tháng mười một bởi vì bạn sẽ không sử dụng đến nó.)
- You'd better shop in local market so that you can buy some interesting souvenirs. (Bạn nên mua sắm trong các khu chợ địa phương và bạn có thể mua được các đồ lưu niệm thú vị.)
- You'd better not swim in the lakes because it is forbidden. (Bạn không nên bơi ở các hồ bởi vì điều này là cấm đó.)
- You should pay a visit to the Temple of Literature because it's a famous historic and cultural site. (Bạn nên đi thăm Văn Miếu bởi vì đó là địa danh lịch sử - văn hóa nổi tiếng.)
2. Game cards (Thẻ trò chơi)
a. Preparation: (Chuấn bị):
Lấy các thẻ từ giáo viên của bạn.
grow flowers and trees: trồng hoa và cây
sell tickets: bán vé
speak English: nói tiếng Anh
visit the Temple of Literature: đi thăm Văn Miếu
buy souvenirs: mua đồ lưu niệm
b. Instructions: (Hướng dẫn):
Chơi game theo nhóm 5 người.
Mỗi học sinh trong nhóm thứ nhất chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Cậu ấy/ cô ấy đưa thẻ ra và đặt một câu với cụm từ được viết trên thẻ, sử dụng câu chủ động ở thì hiện tại đơn.
Một học sinh trong nhóm thứ hai chuyển câu đó thành câu bị động ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
A: They grow a lot of trees and flowers in the Temple of Literature.
B: A lot of trees and flowers are grown in the Temple of Literature.
A: They sell tickets at the concert.
B: Tickets are sold at the concert.
A: Many people speak English.
B: English is spoken by many people.
A: They visit the Temple of Literature every summer.
B: The Temple of Literature is visited every summer.
A: She buys some souvenirs for her friends.
B: Some souvenirs are bought for her friends.
SKILLS 1
CÁC KĨ NĂNG 1
Reading
1. Before you read, work in groups and answer the questions. (Trước khi bạn đọc, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.)
1. Bạn có nghĩ rằng the Temple of Literature - the Imperial Academy là một tên tiếng Anh hay cho Văn Miếu - Quốc Tử Giám?
-> Yes, I do. (Có, tôi nghĩ vậy.)
2. Tại sao nhiều học sinh đến thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám trước các kỳ thi? Because they want to be lucky in the exam. (Bởi vì họ muốn gặp may mắn trong kỳ thi.)
3. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với địa danh lịch sử này trong tương lai?
-> There will be more and more visitors in the future. (Sẽ ngày càng có nhiều du khách đến thăm chúng trong tương lai.)
2. Read the passage and answer the questions. (Đọc bài văn sau và trả lòi câu hỏi.)
1. It was founded in 1076.
2. Because thousands of Vietnamese scholars graduated from it.
3. Chu Van An was one of the most famous teachers at the Imperial Academy.
4. It is considered the first university in Viet Nam.
Bài dịch:
Cách đây rất lâu, vào năm 1070, chưa có trường đại học nào ở Việt Nam cả. Vì vậy, vào năm 1076, Hoàng đế Lý Nhân Tông quyết định xây Quốc Tử Giám. Nó được xem là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Trường đại học này là một thành công lớn và hàng ngàn học giả Việt Nam đều tốt nghiệp từ ngôi trường này.
Quốc Tử Giám có một lịch sử lâu dài và thú vị. Nhiều vị vua, hoàng đế và các học giả đều làm việc để phát triển trường đại học. Chu Văn An được xem như một trong những giáo viên nổi tiếng nhất tại Quốc Tử Giám.
Ngày nay, Quốc Tử Giám tiếp tục phát triển và nhận được sự quan tâm của mọi người. Nhiều tòa nhà củ được tái thiết vào năm 1999. Vào năm 2003, 4 bức tượng (vua Lý Thánh Tông, vua Lý Nhân Tông, vua Lê Thánh Tông và Chu Văn An) được xây dựng. Vào năm 2010, 82 bia tiến sĩ được UNESCO công nhận.
3. Read the passage again and match the time in A with the events in B. (Đọc lại bài văn và nối thời gian trong phần A với các sự kiện trong phần B sao cho phù hợp)
1. D 2. A 3. B 4. C
SPEAKING
4. Work in groups. Look at the four statues and talk about them. You can use the information in 2 and 3 and other parts of the unit to help you. (Làm việc nhóm. Nhìn vào 4 bức tượng và nói về chúng. Bạn có thể sử dụng thông tin trong bài 2 và 3 và các phần khác của bài học để giúp bạn.)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
Chu Van An (1292 - 1370) This is the statue of Chu Van An. He is considered one of the most famous teachersat the Imperial Academy. |
Chu Văn An (1292 - 1370) Đây là bức tượng Chu Văn An. Ông được xem như là giáo viên nổi tiếng nhất của Quốc Tử Giám. |
1. Ly Thanh Tong (1023-1072) This is the statue of Ly Thanh Tong. He is theemperor who founded the Temple of Literature. |
1. Lý Thánh Tông (1023-1072) Đây là tượng vua Lý Thánh Tông. Ông là hoàng đế xây dựng Văn Miếu. |
2. Ly Nhan Tong (1066-1128) This is the statue of Ly Nhan Tong. He is considered the founder of the Imperial Academy. |
2. Lý Nhân Tông (1066-1128) Đây là bức tượng vua Lý Nhân Tông. Ông được xem là người xây dựng Quốc Tử Giám. |
3. Le Thanh Tong (1442-1497) This is the statue of Le Thanh Tong. Le Thanh Tong is the first emperor to Establishthe first Doctor's stone tablet. |
3. Lê Thánh Tông (1442-1497) |