Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 10: Các nguồn năng lượng Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 ...
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 10: Các nguồn năng lượng các phần: Getting Started Unit 10 Lớp 7 Trang 38 SGK, A Closer Look 1 Unit 10 Lớp 7 Trang 40 SGK, A Closer Look 2 Unit 10 Lớp 7 Trang 41 SGK.
Bài tập tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 10: Sources of energy
Bài tập tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 12: An overcrowded world
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 SOURCES OF ENERGY
GETTING STARTED
BẮT ĐẦU (Tr.38)
1. Listen and read (nghe và đọc)
BÀI DỊCH: A DIFFERENT TYPE OF FOOTPRINT (MỘT LOẠI DẤU CHÂN KHÁC)
Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.
Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân - chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!
Mai: Ha ha, tớ biết điều đó chứ. Nhưng loại dấu chân này liên quan đến hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.
Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo nhũng ngày này.
Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khi chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.
Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?
Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.
Nam: Vậy chúng khác với năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?
Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.
Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Mai?
Mai: Dấu chân của tớ thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tớ đã sử dụng và tó đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái để thu năng lượng mặt trời nữa.
Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.)
1. It's about the negative effect we have on the environment.
2. "Non-renewable energy" means energy resources which will run out if used too much.
3. Because we can't use it up. It lasts forever.
4. Because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.
5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.
b. Complete the networking below using information from the conversation. (Hoàn thành lưới từ dưới đây sử dụng thông tin trong bài hội thoại)
SOURCE OF ENERGY: RENEWABLE SOURCES + NON RENEWABLE SOURCES
RENEWABLE SOURCES: wind, hydro, solar
NON - RENEWABLE SOURCES: coal, oil, gas
2. Now, listen and repeat the words and phrases. (Bây giờ nghe và lặp lại các từ và cụm từ.)
wind coal natural gas nuclear
biogas oil hydro solar
3. Put the words into the correct groups below. (Xếp các từ vào đúng nhóm.)
4. Practise asking and answering the questions about renewable and non¬renewable sources. (Thực hành việc hỏi và trả lời câu hỏi về các nguồn có thể tái tạo và không thể tái tạo.)
A CLOSER LOOK 1
HỌC KĨ HƠN 1 (Tr40)
Vocabulary
1. Put the words below into the table to describe the types of energy. (Xếp các từ dưới đây vào bảng để miêu tả các loại năng lượng.)
2. Compare your answer with a partner. (So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng lớp.)
Ví dụ:
A: I think biogas is renewable. (Tớ nghĩ khí ga sinh học có thể tái tạo được.)
B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tớ cũng thế. Tớ cũng nghĩ là khí này rất dồi dào và rẻ.)
A: I think solar is renewable. (Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo được.)
B: Me too. I think it is also clean and safe but it's expensive. (Tớ cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)
A: I think coal is expensive. (Tớ nghĩ than đá đắt.)
B: I don't think so. I think it's cheap but it's not renewable. (Tớ không nghĩ vậy. Tớ nghĩ nó rẻ nhưng nó không tái tạo được.)
3. Look at the pictures and complete these sentences, using the words in 1. (Nhìn vào tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng các từ trong bài 1)
1. solar, safe
2. non-renewable
3. wind, clean
4. dangerous, expensive
Pronunciation
4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. (Nghe và lặp lại. Những từ nào được nhấn âm đầu và từ nào được nhấn vào âm thứ hai? Xếp chúng vào đúng cột.)
5. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc các câu sau và đánh dấu (') vào âm tiết mang trọng ảm trong các từ gạch chân.)
1. Coal will be replaced by a'notherre'newable source.
2. Wind power is con'venient and a'bundant.
3. Natural gas is 'limited and it is harmful to the en'vironment.
4. Solar energy is 'plentiful and it can be replaced 'easily.
5. Nuclear power is ex'pensive and 'dangerous.
A CLOSER LOOK 2
HỌC KĨ HƠN 2 (Tr.42)
Grammar
1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
1. will be putting 2. will be taking 3. will be installing 4. will bespending 5. will be using
2. Write what these students will be doing tomorrow afternoon. (Viết những điều mà những học sinh này sẽ đang làm vào chiều ngày mai.)
1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.
2. Helen will be putting solar panels in the playground.
3. Susan will be checking cracks in the water pipes.
4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.
5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.
3. Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense. (Hoàn thành bài hội thoại với các động từ trong ngoặc. Sử dụng thì tương lai đơn hoặc thì tương lai tiếp diễn.)
1. will watch 5. will walk or cycle
2. Will we put 6. will be cycling
3. will be having 7. will be going
4. will...travel
4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future. (Làm việc theo nhóm. Kể cho bạn của bạn điều bạn sẽ đang làm vào các thời điểm sau trong tương lai.)
Ví dụ:
This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)
I will be learning English this time tomorrow. (Tớ sẽ đang học tiếng Anh vào thời điểm này ngày mai.)
Or (Hoặc là)
This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
1. I will be playing football tomorrow afternoon.
2. We will be learning English this weekend.
3. This time next week I will be visiting New York.
4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.
The future simple passive (Tương lai đơn dạng bị động)
(?) S + will be + PP
(+) S + will not be + PP
(-) Will + S + be + PP
Remember! (Ghi nhớ!)
Dạng bị động được sử dụng trong một số trường hợp.
- Khi tân ngữ của câu không quan trọng.
Solar panels will be put on the roof.
- Khi không biết chủ thể của hành động.
Alternative sources of energy will be developed quickly.
- Nếu chủ thể của hành động vẫn quan trọng, chúng ta có thể thêm vào cụm từ với "by".
A test on alternative sources of energy will be taken by Class 7 A.