14/01/2018, 19:58

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 8: SPORTS AND GAME Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 8: SPORTS AND GAME

- Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 8: SPORTS AND GAME đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: Communication Unit 8 Lớp 6 Trang 21 SGK, Skills 1 Unit 8 Lớp 6 Trang 22 SGK, Skills 2 Unit 8 Lớp 6 Trang 23 SGK, Looking Back - Project Unit 8 Lớp 6 Trang 24 SGK.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

COMMUNICATION

GIAO TIẾP (Tr. 21 SGK)

EXTRA VOCABULARY

fit (a) cân đối

marathon (n) cuộc chạy đua đường dài

ring (n) chuông

last (v) kéo dài

achievement (n) thành công, thành quả

1. Sports quiz. (Câu đố thể thao).

Work in pairs. Do the quiz. (Làm việc theo cặp. Giải câu đố).

1. There are usually 22 players (each team has 11 players).

2. It lasts 90 minutes.

3. The Olympic Games are held every four years.

4. No, there weren't.

5. A marathon is 42.195 km.

6. They were held in Ancient Greece in 776 BC.

7. Boxing

2. In pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information. (Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của bạn và sử dụng các câu hỏi sau. Hỏi thêm thông tin khác).

1. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn chơi trong thời gian rảnh?

2. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn chơi ở trường?

3. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn thích xem trên ti vi?

4. Bạn có nghĩ là bạn có cơ thể cân đối? Bạn có muốn cân đối hơn không?

5. Có môn thể thao/ trò chơi nào bạn muốn luyện tập để chơi giỏi không?

6. Bạn có thể kể tên ba vận động viên thể thao nổi tiếng không?

3. Think of a sportsman/ sportswoman you like. Draw a picture of him/ her below. Talk about him/ her with a partner. Use the following cues: (Nghĩ về một vận động viên nam hoặc nữ mà em thích. Vẽ một bức hình tả anh ấy hoặc cô ấy. Nói về anh ta/ cô ta với bạn của em. Sử dụng các gợi ý sau:)

- Tên của anh ấy/ cô ấy

- Môn thể thao anh ấy/ cô ấy chơi

- Những thành tựu trong quá khứ của anh ấy/ cô ấy

- Tại sao em thích anh ấy/ cô ấy?

SKILL 1

CÁC KỸ NĂNG 1 (Tr. 22 SGK)

READING

1. Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi).

1. Yes, I do. He played football very well.

2. He comes from Brazil.

3. He won his first World Cup when he was 17 years old.

Bài dịch:

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pelé, ông được coi như là cầu thủ bóng đá giỏi nhất mọi thời đại. Pelé sinh ngày 21 tháng 10 năm 1949 ở một vùng quê tại Brazil. Cha của Pelé là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pelé chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pelé đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Vào năm 1958, vào tuổi 17, Pelé dành cúp thế giới lần đầu tiên. Đó là kỳ World Cup được trình chiếu trên ti vi. Mọi người khắp nơi trên thế giới xem Pelé chơi và cổ vũ cho ông.

Pelé dành 3 danh hiệu World Cup và ghi 1281 bàn thắng trong 22 năm thi đấu. Vào năm 1999, ông ấy được bầu chọn là Cầu thủ Bóng đá Thế kỷ. Pelé là một người hùng của dân tộc Brazil. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi "Vua Bóng Đá".

2. Read the text quickly to check your ideas in 1. (Đọc lướt bài text để kiểm tra các ý trong bài 1).

3. Read again and answer the questions. (Đọc lại và trả lời cầu hỏi.)

1. He was born on October 21, 1940.

1. People call him "The King of Football" because he is such a good football player.

2. He became Football Player of the Century in 1999.

3. He scored 1281 goals in total.

4. Yes, he is.

SPEAKING

4. How often do you go/do/play these sports/games? Tick (✔) the right column. (Bạn thường xuyên chơi những môn thể thao này như thế nào? Đánh dấu chọn (✔)vào đúng cột).

Student's answer (Học sinh tự trả lời)

5. Work in groups. What kind of sports/ games do you do most often? Why? (Làm việc theo nhóm. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn thường xuyên chơi nhất? Tại sao?)

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau).

Student's answer (Học sinh tự trả lời)

SKILL 2

CÁC KỸ NĂNG 2 (Tr. 23)

LISTENING

1. Listen to the passages. Who are they about? (Nghe bài đọc. Họ đang nói về ai?)

They talk about Hai, Bill, Alice and Trung

2. Listen to the passages again. Then write True (T) or False (F) for each sentence. (Nghe lại bài. Sau đó viết Đúng (T) hay Sai (F) cho mỗi câu)

1. F           2. T          3. T        4. F          5. T

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences.

1. club           2. play          3. watching           4. Bill              5. goes

Tapescript (Lời ghi âm)

Hello. My name's Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

My name's Alice. I'm twelve years old. I don't like doing sports very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi, I'm Bill. I'm in grade six at Rosemarrick Lower Secondarv School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best in "Angry Birds". I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name's Trung. I've got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don't do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Bài dịch

Xin chào. Mình là Hải. Mình thích thể thao. Mình chơi bóng chuyền ở trường và mình thường đạp xe đạp với bố mình vào ngày cuối tuần. Những môn thể thao ưa thích của mình là judo. Mình tập judo ở câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

Minh là Alice. Sở thích của mình là chơi cờ vua. Bạn mình và mình chơi cờ mỗi thứ bảy.

Xin chào, mình là Bill. Mình học lớp 6 trường Trung học Cơ sơ Rosemarrick. Sau khi tan học, mình thích chơi trò chơi điện tử. Trò chơi mình thích nhất là trò "Angry Birds". Mình thường chơi nó khoảng nửa tiếng trước khi ăn tối. Mình hy vọng mình có thể tạo ra một loại trò chơi điện tử mới trong tương lai.

Mình là Trung. Mình có rất nhiều sở thích. Mình thích chơi guitar và mình thích xem bóng đá trên ti vi. Mình không chơi thể thao nhiều nhưng mình thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng nực.

WRITING

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. (Viết về môn thể thao/ trò chơi bạn yêu thích. Sử dụng những ý tưởng của bạn và sau đây là những gợi ý.)

My favorite sport is football. It's a team sport. It usually lasts for 90 minutes for an offical football match but we play only for 30 minutes. There are 11 players on each team. It's very easy to play because we need only one ball to play. I usually play football with my friends in the afternoon. I love football very much because it's fun and good for health.

Bài dịch:

Môn thể thao ưa thích của mình là bóng đá. Đó là một môn thể thao đồng đội. Thông thường một trận bóng chính thức kéo dài 90 phút nhưng chúng mình chỉ chơi 30 phút. Có 11 cầu thủ mỗi đội. Bóng đá chơi rất dễ dàng vì chúng mình chỉ cần 1 quà bóng là có thể chơi được. Minh thường chơi bóng với bạn bè mình vào buổi chiều. Mình thích bóng đá lắm vì nó rất vui và tốt cho sức khỏe.

LOOKING BACK - PROJECT

XEM LẠI (Tr. 24 SGK)

VOCABULARY

1. Find one odd word or phrase in each line. (Tìm từ hoặc cụm từ khác loại trong mỗi dòng).

1.C              2. A               3. D           4. C               5. B

2. Read the four words in each line. Write the name of the game or sport the four words belong to. (Đọc 4 từ trong mỗi hàng. Viết tên trò chơi hoặc môn thể thao liên quan đến các từ này.)

1. cycling                  2. football          3. Boxing

4. table tennis                   5. basketball

0