Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Reading - Speaking
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Reading - Speaking Để học tốt Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 giúp thầy cô và các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu để chuẩn bị bài và ôn bài học Tiếng Anh lớp 11 ...
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Reading - Speaking
giúp thầy cô và các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu để chuẩn bị bài và ôn bài học Tiếng Anh lớp 11 Unit 3, nâng cao kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11, từ vựng Tiếng Anh lớp 11 để đạt kết quả tốt trong học tập và thi cử môn Tiếng Anh lớp 11.
Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 số 1 có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: A party có đáp án
Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 3
XEM THÊM: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Listening - Writing
READING
Before you read
Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình và trả lời câu hỏi.)
1. The people in both pictures belong to a family.
2. The people in picture I are celebrating a birthday and the people in picture 2 are celebratina the 50th wedding anniversaries.
While you read
Read the passages about birthday and then do the task that follow. (Đọc các đoạn văn về sinh nhật và kỉ niệm hàng năm, sau đó làm bài.)
A. Đây là sinh nhật của Lisa. Hôm nay cô ấy lên 7 tuổi, gia đình và bạn bè của cô ấy đều có mặt tại bữa tiệc. Trên bàn là một chiếc bánh sinh nhật với 7 cây nến, mỗi cây là một năm. Mọi người hát bài 'Chúc mừng sinh nhật" tặng Lisa:
"Chúc mừng sinh nhật của bạn Chúc mừng sinh nhật của bạn Chúc mừng sinh nhật Lisa thương Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! "
Khi họ ngừng hát, Lisa thổi tắt những cây nến trên cái bánh. Mọi người ăn bánh và kem. Sau đó, Lisa mở thiệp và quà sinh nhật của cô ấy. Gia đình và bạn bè của cô ấy tặng đồ chơi và quần áo vào ngày sinh nhật của cô ấy.
Ở Mĩ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức tiệc sinh nhật. Nhưng khi một người trưởng thành tổ chức sinh nhật, không có quá nhiều nến trên bánh sinh nhật. Nhiều người Mĩ hơn 30 tuổi không muốn nhắc tới tuổi của họ. Một ai đó luôn đùa vào mỗi năm, "hôm nay tôi 29 tuổi", có lẽ họ không muốn già thêm chút nào nữa.
B. Rosa và Luis cũng đang có một bữa tiệc. Nhưng không phải là một bữa tiệc sinh nhật. Đó là bữa tiệc kỉ niệm 50 năm Rosa và Luis kết hôn. Hôm nay, gia đình và bạn bè của họ đã tổ chức cho họ một bữa tiệc. Mọi người ăn bánh và nói "CHÚC MỪNG NGÀY KỈ NIỆM HẠNH PHÚC!" tới Rosa và Luis. Mọi người cũng tặng thiệp và quà cho cặp đôi kỉ niệm này.
Hầu hết các cặp vợ chồng ở Mĩ đều tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới hằng năm. Vợ và chồng tặng hoa hay quà cho nhau. Họ thường có một bữa tối yên lặng ở nhà hoặc ở một nhà hàng. Họ không thường có một bữa tiệc lớn. Nhưng tiệc kỉ niệm đám cưới thứ 25 và 50 rất đặc biệt.
Người ta gọi lần thứ 25 là "ki niệm bạc" và lần 50 là "kỉ niệm vàng". Những lễ kỉ niệm hãy đánh dấu mốc cho sự hạnh phúc và mối quan hệ vĩnh cửu giữa hai vợ chồng. Luis và Rosa chan hòa niềm hạnh phúc trong kỉ niệm hoàng kim của họ.
Task 1. Decide which of the activities below takes place at a birthday party or at a wedding anniversary party or both. Put a tick (V) in the right box. (Làm việc với một bạn cùng học. Quyết định hoạt động nào trong các hoạt động dưới đây xảy ra ở tiệc sinh nhật hoặc tiệc kỉ niệm ngày cưới hoặc cả hai. Đặt dấu (V) vào khung đúng)
Task 2. Work with a partner, in each of the following sentences, there is one word which is not true according to the reading passage. Underline the wrong word and provide the correct one. (Làm việc cùng với một bạn học. Ở mỗi câu sau có một từ không đúng theo đoạn văn. Hãy gạch dưới từ sai và cho từ đúng.)
Keys :
1. Eight -> seventh 2. Make -> eats
3. book -> presents 4. Anniversaries -> ages
5. months -> years 6. 5th -> 50th
7. silver -> golden
After you read
Work in pairs. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)
1. Where do you prefer to celebrate your birthday, at home or in the restaurant? Why?(Bạn thích tổ chức tiệc sinh nhật ở đâu, ở nhà hay nhà hàng? Tại sao?)
- I prefer to celebrate my birthday at home because it is quieter than in the restaurant. Moreover, everyone feels at ease and enjoys a family atmosphere.
2. Do your parents celebrate their wedding anniversaries? (Bố mẹ bạn có kỉ niệm ngày cưới không?)
- No. Most Vietnamese couple don't have the habit of having wedding anniversaries.
3. Are you going to celebrate your wedding anniversaries in the future? Why (not)? (Trong tương lai bạn có kỉ niệm ngày cưới của mình không? Tại sao có? Tại sao không?)
- In the future I win celebrate my wedding anniversaries because I think they are occasions for us to celebrate our love, to look back our way and to have fun with relatives and friends.
SPEAKING
Task 1. Think of a party you have been to. Choose from the list the things you want to talk about. (Nghĩ về một bữa tiệc bạn đã tham dự. Từ danh sách chọn những việc bạn nghĩ bạn muốn nói đến)
- Whose party was it? (Bữa tiệc của ai?)
- What was the occasion? (Nhân dịp gì?)
- Did you take a gift for the host? (Bạn có mang quà đến cho chủ nhà không?)
- Who did you so with? (Bạn đi với ai?)
- Where was the party? (Buổi tiệc ở đâu?)
- Were there any decorations? (Ở đó có sự trang hoàng không?)
- Were there a lot of people there? (Có nhiều người ở đó không?)
- Did you know most of the people there? (Bạn có biết hầu hết mọi người ở đó không?)
- What sort of the drink and food did you have? (Bạn ăn và uống gì?)
- What was the music like? (Âm nhạc như thế nào?)
- Did you dance? (Bạn có nhảy múa không?)
- Did you meet anybody nice there? (Bạn có gặp ai dễ thương ở đó không?)
- What time did it start? (Mấy giờ buổi tiệc bắt đầu?)
- What time did it finish? (Mấy giờ buổi tiệc kết thức?)
- Did you stay to the end? (Bạn có ở đến cuối buổi tiệc không?)
Task 2. Work in pairs. Tell your partner about the party. (Làm việc theo cặp. Hãy nói với bạn bè về buổi tiệc bạn từng tham dự.)
A: Guess what I have just been invited to my teacher's house for dinner.
B: Oh, how nice. What do you often do when you are invited to someone's house?
A: Well. It's a custom to bring a small gift.
B: Really, like what?
A: Maybe some flowers or something for dessert.
B: And is it alright to bring a friend a bag?
A: Well, if you want to bring someone you are expected to call first and ask it is OK.
B: Uhm. How long did the party last.
A: The party lasted two hours. We often talked together. Some sang or play music. We enjoyed the party very much.
Task 3. Work in groups. You are going to take part in a competition to rrganize the best party. Decide on the following. (Làm việc theo nhóm. Bạn sẽ tham dự kì thi để tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời nhất. Quyết định các vấn đề sau:)
- Budget, (quỹ)
- Date and time, (thời gian)
- Who to invite. (khách mời)
- Formal or informal dress. (loại quần áo mặc tới bữa tiệc)
- Decorations, (trang trí)
- Entertainment (music, eame, etc.). (Giải trí: âm nhạc, trò chơi, v.v...)
- Food and drink, ( thức ăn và đồ uống)
Task 4. Tell the rest of the class about your party. Try to convince them to come. (Kể với các bạn về bữa tiệc của bạn. Cố gắng thuyết phục mọi người tới dự.)
Hello everyone! I am going to organize a party to celebrate my birthday. It will take place on September 16th 2013. Would you like to come?
If you'll not come. I'll unhappy. This is my birthday, and you are my friend, so why will not you come? I love you, so let you come to?