14/01/2018, 20:11

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10: Test Yourself D (trang 121-122-123)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10: Test Yourself D (trang 121-122-123) Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Anh trong chương trình giáo dục phổ thông, VnDoc.com đã ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10: Test Yourself D (trang 121-122-123)

Nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Anh trong chương trình giáo dục phổ thông, VnDoc.com đã tổng hợp các tài liệu thành . Tham khảo các tài liệu để học tốt Tiếng Anh 10 này, các em học sinh sẽ nắm được các kiến thức giúp các em học sinh nắm được nội dung bài học.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Undersea World Số 2

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 11: National Parks

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 11: READING, SPEAKING

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 11: Listening, Writing, Language Focus

I. Listening (2.5 points)

Listening to the passage and answer the questions. (Nghe đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Beautiful Geyser

1. Why do people go to a national park? (Tại sao con người lại tới công viên quốc gia?)

=> Because they want to enjoy nature.

2. When did Yellowstone become a national park? (Yellowstone trở thành công viên quốc gia vào năm nào?)

=> It became a national park in 1872.

3. Is Yellowstone the smallest national park in the world? (Có phải Yellowstone là công viên quốc gia nhỏ nhất trên thế giới?)

=> No, it's the world's largest park.

4. How many geysers does Yellowstone have? (Yellowstone có bao nhiêu mạch nước phun?)

=> It has 70 geysers.

5. What mustn't visitors do in Yellowstone? (Du khách không được làm gì ở Yellowstone?)

=> Visitors mustn't pick flowers and feed or hunt anmals.

TAPESCRIPT - Nội dung bài nghe:

A national park is a large piece of land. In the park, animals are free to come and go. Trees and plants grow everywhere. People go to a national park to enjoy nature. Many people stay in campgrounds in national parks. They sleep in tents and cook their food over campfires. They also walk on trails or paths in the park.

Yellowstone is the world's oldest nationl park. It became a national park in 1872. It is also the world's largest park.

Yellowstone is famous for its geysers. These holes in the ground shoot hot water into the air. There are about seventy gersers in the park. The most famous is Old Faithful. About every hour Old Faithful shoots hot water hundreds of feet into the air.

Two-and-a-half million people visit this beautiful park each year. Visitors are not allowed to pick the flowers. They must not feed or hunt the animals, either.

II. Reading (2.5 points)

Read the following passage, and then do the exercises that follow. (Đọc đoạn văn sau, và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Bảo tồn thiên nhiên là việc bảo vệ và quản lý môi trường một cách khôn ngoan. Con người thực hiện bảo tồn thiên nhiên để môi trường có thể duy trì nhu cầu của họ cũng như của tất cả các sinh vật khác. Nếu con người không thực hiện bảo tồn thiên nhiên, mọi nguồn tài nguyên cần thiết cho sự sống như không khí, động vật, năng lượng, khoáng sản, thực vật, đất và nước đều sẽ bị tổn hại, lãng phí hoặc hủy diệt.

Bảo tồn thiên nhiên còn là việc quan tâm đến chất lượng môi trường, để con người có thể hưởng thụ cuộc sống. Điều này có nghĩa là chúng ta giữ cho môi trường lành mạnh và an toàn và là một nơi đáng để sống. Một môi trường lành mạnh bao gồm đường phố sạch sẽ với không gian thoáng đãng trong công viên hay sân chơi ở thành phố. Môi trường lý tưởng là cảnh quan không có rác thải. Môi trường cũng bao gồm cả những khu bảo tồn hoang dã nơi động thực vật được bảo vệ khỏi sự tàn phá của con người.

1. Find the words or phrases which mean the following. (Tìm từ hoặc cụm từ có nghĩa như sau.)

a. junk and litter

b. landscape

c. highway

d. healthy

2. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)

a. T

b. T

c. F

d. F

e. T

f. T

III. Grammar (2.5 points)

Put the verbs in brackets in the correct form. (Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

a.

1. has been cleaned

2. have been turned on

3. are waiting

b.

1. knew

2. would help

3. knows

c.

1. decided

2. to stay

3. would have gone out

4. hadn't been

IV. Writing (2.5 points)

Complete the invitation lelter below, using the words and phrases given as cues. (Hoàn thành lá thư mời dưới đây, dùng từ hay cụm từ đã cho như là gợi ý.)

Dear Alex,

a) You will be delighted to know father is giving a party to celebrate the New Year.

b) He has invited some of our relatives and his friends to make the party a success.

c) I too have invited a number of my friends in the neighbourhood.

d) Mother has asked me to tell you to come home for the New Year celebration.

e) I'm sure you will be here in time to share the fun with us on that day.

Love,

Helen

0