13/01/2018, 22:03

Giải bài tập Ôn tập phần sinh vật và môi trường ( Bài 1- 10 trang 190 Sinh học 9)

Giải bài tập Ôn tập phần sinh vật và môi trường ( Bài 1- 10 trang 190 Sinh học 9) Bài 40: Ôn tập phần sinh vật và môi trường: Hướng dẫn giải bài tập 1,2,3,4,5 ,6,7,8,9, 10 trang 190 Sinh Học lớp 9. Bài 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái ...

Giải bài tập Ôn tập phần sinh vật và môi trường ( Bài 1- 10 trang 190 Sinh học 9)

Bài 40: Ôn tập phần sinh vật và môi trường: Hướng dẫn giải bài tập 1,2,3,4,5 ,6,7,8,9, 10 trang 190 Sinh Học lớp 9.

Bài 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?

Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật.


Bài 2: Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?

Điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài là: quan hệ khác loài có nhiều hình thái quan hệ hơn quan hệ cùng loài.


Bài 3: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Nêu ý nghĩa của hình tháp dân số

–     Quần thể người khác quần thể sinh vật khác là có những đặc trưng kinh tế – xã hội mà quần thể sinh vật khác không có.

–     Ý nghĩa của hình tháp dân số:

Hình tháp dân số thể hiện tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của từng lứa tuổi, từ đó cho thấy được đặc điểm phát triển dân số của một nước.


Bài 4: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?

Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản là những quan hệ khác loài (ở quần xã).


Bài 5: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô vuông ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích


Bài 6: (trang 190) Trình bày những hoạt động tiêu cực và tích cực của con người đối với môi trường?

Đáp án:

–     Những hoạt động tiêu cực của con người đối với môi trường:

+ Khai thác rừng bừa bãi.

+ Săn bắt động vật hoang dã.

+ Đổ rác thải, chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường.

+ Sử dụng các chất phóng xạ, các hóa chất độc,..

–     Những hoạt động tích cực của con người đối với môi trường:

+ Sử dụng nguồn năng lượng sạch.

+ Khai thác tài nguyên lâm, thủy sản hợp lí.

+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,…

+ Trồng cây, gây rừng.

+ Phòng cháy rừng.

+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.

+ Phát triển dân số hợp lí.

+ Sử dụng đất hợp lí, có kế hoạch cải tạo đất.

+ Chống thử và sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.

+ Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường.


Bài 7: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.

Hướng dẫn:

–     Nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra vì ô nhiễm môi trường do nguyên nhân từ hoạt động của tự nhiên rất ít như: núi lửa phun nham thạch gây nhiều bụi bặm, thiên tai lũ lụt tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển…. Còn rất nhiều nguyên nhản gây ô nhiễm khác đều do hoạt động của con người gây ra.

–     Những biện pháp hạn chế ô nhiễm:

a)   Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.

b)  Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, Mặt Trời).

c)   Tạo bể lắng và lọc nước thải.

d)  Xây dựng nhà máy xử lí rác.

e)   Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.

g)  Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh.

h)   Xây dựng thâm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng,…

i)    Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.

j) Giáo dạc để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.

k) Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.

l) Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học.

m) Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn.


Bài 8: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?

Giải bài 8: –     Sử dụng hợp lí tài nguyên đất bằng các hoạt động chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn,… và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

–     Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: bằng cách không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.

–     Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng bằng cách kết hợp khai thác có mức độ tài nguyên với bảo vệ và trồng rừng, thành lập các -khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia,… để bảo vệ các khu rừng quý có nguy cơ bị khai thác.


Bài 9: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.

Lời giải:

–     Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì:

+ Hệ sinh thái rừng góp phần điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật + Hệ sinh thái biển rất phong phú là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu là của con người.

+ Hệ sinh thái nông nghiệp phong phú cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

–     Các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái:

Bảo vệ hệ sinh thái rừng:

+ Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp

+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,…

+ Trồng rừng.

+ Phòng cháy rừng.

+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh định cư.

+ Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.

+ Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.

Bảo vệ hệ sinh thái biển:

Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển.

Bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái nông nghiệp:

Bên cạnh việc bảo vệ là cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.


Bài 10: Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam.

Bài giải:-   Cần có luật bảo vệ môi trường để:

+ Điều chỉnh hành vi của xã hội, để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.

+ Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước.

–      Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam (gồm 7 chương với 55 điều khoản):

1.Phòng, chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương II)

–     Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan tới việc sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan.

–     Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.

2.Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương III)

–     Các tổ chức và cá nhân cần phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.

Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.

0