Giải bài 63, 64, 65, 66 trang 136, 137 SGK Toán 7 tập 1:Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Giải bài 63, 64, 65, 66 trang 136, 137 SGK Toán 7 tập 1:Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: giải bài 63, 64 trang 136 ; Bài 65, 66 trang 137 SGK Toán 7 tập 1 : Chương 2 phần hình học. Bài 63. Cho ΔABC cân tại A. Kẻ AH ⊥ với ...
Giải bài 63, 64, 65, 66 trang 136, 137 SGK Toán 7 tập 1:Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: giải bài 63, 64 trang 136; Bài 65, 66 trang 137 SGK Toán 7 tập 1: Chương 2 phần hình học.
Bài 63. Cho ΔABC cân tại A. Kẻ AH ⊥ với BC(H thuộc BC). Chứng minh rằng:
a) HB=HC;
b) ∠BAH = ∠CAH
HD.Giải
a) Hai Δvuông ABH và ACH có:
ΔABC cân tại A ⇒ AB = AC
AH cạnh chung.
Nên ∆ABH = ∆ACH(Cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Suy ra HB = HC
b)∆ABH = ∆ACH (Câu a)
Suy ra ∠BAH = ∠CAH (Hai góc tương ứng)
Bài 64 trang 136. Các Δvuông ABC và AEF có ∠A = ∠D =900, AC=DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để ∆ABC = ∆DEF.
Xem hình vẽ
* Bổ sung thêm AB=DE
Thì ∆ABC=∆DEF (c.g.c)
* Bổ sung thêm ∠C = ∠F
Thì ∆ABC=∆DEF(g.c.g)
* Bổ sung thêm BC = EF
thì ∆ABC=∆DEF (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
Bài 65 Toán 7. Các ΔABC cân tại A(∠A<900). Vẽ BH ⊥ A (H thuộc AC), CK⊥ AB (K thuộc AB)
a) Chứng minh rằng AH=AK.
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng tia AI là tia phân giác của∠A.
a) Hai tam giác vuông ABH và ACK có:
AB = AC(gt)
∠A chung.
nên ∆ABH = ∆ACK(Cạnh huyền- Góc nhọn)
suy ra AH = AK.
b) Hai Δvuông AIK và AIH có:
AK = AH(cmt)
AI cạnh chung
Nên ∆AIK = ∆AIH(cạnh huyền- cạnh góc vuông)
Suy ra ∠IAK = ∠IAH
Bài 66. Tìm các Δ bằng nhau trên hình 148
Ta có 3 cặp Δvuông bằng nhau:
(1) ∆AMD=∆AME (Cạnh huyền AM chung, góc nhọn ∠A1 = ∠A2)
(2) ∆MDB=∆MEC (Cạnh huyền BM=CM, cạnh góc vuông MD=ME, do ∆AMD=∆AME)
(3) ∆AMB= ∆AMC (Cạnh AM chung),
Cạnh MB=MC, cạnh AB=AC
Vì AD=AE, DB=EC