09/05/2018, 15:20

Giải bài 5 trang 183 SGK Hóa 12 nâng cao

Bài 35: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm Bài 5 (trang 183 sgk Hóa 12 nâng cao): Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau? a. Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na. b. Các dung dịch muối: NaCl, CaCl 2 , AlCl 3 . c. Các oxit: CaO, MgO, Al ...

Bài 35: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

Bài 5 (trang 183 sgk Hóa 12 nâng cao): Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau?

a. Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.

b. Các dung dịch muối: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c. Các oxit: CaO, MgO, Al2O3.

d. Các hiđroxit: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3.

Lời giải:

Phân biệt:

a. Các kim loại Al, Mg, Ca, Na,

. * Hòa tan 4 kim loại vào nước thì Na, Ca tan 2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Sục khí CO2 vào hai dung dịch thu được, dung dịch nào có tạo ra kết tủa là Ca(OH)2 : CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓ + H2O

* Hai kim loại không tan trong nước đem hòa tan trong dung dịch kiềm, nhận ra nhôm do bị tan ra còn Mg thì không.

b. Các dung dịch muối.

- Nhỏ dung dịch NaOH vào 3 dung dịch muối, nhận ra AlCl3 vì có kết tủa.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl.

- Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại nhận ra CaCl2 vì có kết tủa:

Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3 ↓ + 3NaCl

Còn lại là NaCl.

c. Các oxit CaO, MgO, Al2O3

- Hòa tan vào H2O thì CaO tan.

CaO + H2→ Ca(OH)2

- Hòa tan vào dung dịch kiềm Al2O3 tan:

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

- Còn lại là MgO.

d. Các hiđroxit: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3.

- Hòa tan vào nước Al(OH)3 không tan.

- Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào 2 dung dịch, nhận ra Ca(OH)2 vì tạo CaCO3 kết tủa

Na2CO3 + Ca(OH)2→ CaCO3 ↓ + 2NaOH

Các bài giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 35

0