22/02/2018, 11:34

Giải bài 41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 trang 22,23,24 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài tập phép trừ và phép chia bài 41 trang 22 ; bài 42,43 trang 23 ; bài 44,45,46,47,48,49,50 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Chương 1 Đại số 6: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên . Xem lại bài trước: BÀI TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN LỚP 6 Tiếp theo: Bài 51,52,53,54,55 trang 25 ...

Giải bài tập phép trừ và phép chia bài 41 trang 22; bài 42,43 trang 23; bài 44,45,46,47,48,49,50 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 Chương 1 Đại số 6: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên .

Xem lại bài trước: BÀI TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN LỚP 6

Tiếp theo: Bài 51,52,53,54,55 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1

A. Tóm tắt kiến thức phép trừ và phép chia :

1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b  + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số.

Lưu ý:

– Nếu b + x = a thì x = a – b và b = a – x.

– Nếu x = a – b thì b + x = a và b = a – x.

– Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ.

2. Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0. Nếu có số tự nhiên x mà b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x. Số a gọi là số bị chia, số b là số chia, số x là thương.

Lưu ý:

– Nếu b . x = a thì x = a : b nếu b ≠ 0 và b = a : x nếu x ≠ 0.

– Nếu x = a : b thì b . x = a và nếu a ≠ 0 thì b = a : x.

3. Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b.

Khi r ≠ 0 ta nói rằng ta có phép chia có dư với a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.

4. Số chia bao giờ cũng khác 0.

B. Giải bài tập trong sách giáo khoa Trang 22,23,24 Toán Đại số lớp 6 tập 1

Bài 41. (Trang 22 SGK Toán 6 tập 1)

Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:

Hà Nội – Huế : 658km,

Hà Nội – Nha Trang : 1278km,

Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh : 1710km.

Tính các quãng đường : Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.

Đáp án và bài giải bài 41:

Quãng đường Huế – Nha Trang: 1278 – 658 = 620 (km).

Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 – 1278 = 432 (km).


Bài 42. (Trang 23 SGK Toán 6 tập 1)

Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.

a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào) ?

b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?

bai 42 trang 43 sgk toan 6

Đáp án và bài giải bài 42:

Chiều rộng mặt kênh tăng lên 77m.

Chiều rộng đáy kênh tăng lên 28m.

Độ sâu của kênh tăng lên 7m.

Thời gian tàu qua kênh giảm bớt 34 giờ.

Hành trình Luân Đôn – Bom-bay giảm bớt 7300km.

Hành trình Mác-xây – Bom-bay giảm bớt 8600km.

Hành trình Ô-đét-xa – Bom-bay giảm bớt 12200km.

Kênh đào Xuy-ê Năm 1869 Năm 1955
Chiều rộng mặt kênh 58m 135m
Chiều rộng đáy kênh 22m 50m
Độ sâu của kênh 6m 13m
Thời gian tàu qua kênh 48 giờ 14 giờ

Bài 43. (Trang 23 SGK Toán 6 tập 1)

Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:

bai 43 trang 23 sgk toan 6 tap 1

Bài giải:

Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.

Theo hình vẽ: Khối lượng quả bí + 100g = 1500g. Do đó khối lượng của quả bí là 1500g – 100g = 1400g.


Bài 44. (Trang 24 SGK Toán 6 tập 1)

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x : 13 = 41;           b) 1428 : x = 14;         c) 4x : 17 = 0;

d) 7x – 8 = 713;          e) 8(x – 3) = 0;           g) 0 : x = 0.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 44:

Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.

a) Nếu x : 13 = 41 thì x = 41 . 13 = 533.

b) Nếu 1428 : x = 14 thì x = 1428 : 14 = 102.

c) Nếu 4x : 17 = 0 thì x = 0.

d) 7x – 8 = 713 thì 7x = 713 + 8 = 721. Do đó x = 721 : 7 = 103.

e) Nếu 8(x – 3) = 0 thì x – 3 = 0. Do đó x = 3.

g) Vì x là số chia nên x ≠ 0. Từ 0 : x = 0 suy ra x . 0 = 0. Vì mọi số nhân với 0 đều bằng 0 nên x là một số tự nhiên bất kì, khác 0.


Bài 45. (Trang 24 SGK Toán 6 tập 1)

Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b:

Đáp án bài 45:

a 392 278 357 b 420
b 28 13 21 14 35
q 14 21 17 25 12
r 0 5 0 10 0

Bài 46. (Trang 24 SGK Toán 6 tập 1)

a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho  4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ?

b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 46:

a) Số dư trong phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên b ≠ 0 là một số tự nhiên r < b nghĩa là r có thể  là 0; 1;…; b – 1.

Số dư trong phép chia cho 3 có thể là 0; 1; 2.

Số dư trong phép chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2; 3.

Số dư trong phép chia cho 5 có thể là: 0; 1; 2; 3; 4.

b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là 3k, với k ∈ N.

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 1 là 3k + 1, với k ∈ N.

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 2 là 3k + 2, với k ∈ N.


Bài 47. (Trang 24 SGK Toán 6 tập 1)

Tìm số tự nhiên x, biết

a) (x – 35) – 120 = 0;                        b) 124 + (118 – x) = 217;

c) 156 – (x + 61) = 82.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 47:

a) (x-35) -120 = 0
x-35 = 0 +120
x-35 = 120
x = 120 +35
x = 155
b) 124 + (118 -x) = 217
118 – x = 217-124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c) 156 -(x + 61) = 82
x + 61 = 156 -82
x + 61  = 74
x = 74- 61
x = 13


Bài 48. (Trang 24 SGK Toán 6 tập 1)

Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:

Ví dụ:    57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153.

Hãy tính nhẩm: 35 + 98;             46 + 29.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 48:

35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133.

46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75.


Bài 49. (Trang 24 SGK Toán 6 tập 1)

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:

Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37.

Hãy tính nhẩm: 321 – 96;             1354 – 997.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 49:

321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 -100 = 225.

1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357.


Bài 50. (Trang 24 SGK Toán 6 tập 1)

50. Sử dụng máy tính bỏ túi:để tính:

425 – 257;     91 – 56;          82 – 56;      73 – 56;        652 – 46 – 46 – 46.

Học sinh tự thực hành

Tiếp theo: Bài 51,52,53,54,55 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1

0