Giải bài 91,92,93,94,95,96,97,99,100 trang 38,39 SGK Toán 6 tập 1
Tóm tắt kiến thức và Giải bài 91,92,93,94,95 trang 38 ; Bài 96,97,99,100 trang 39 SGK Toán 6 tập 1 . Giải bài SGK dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – chương 1. A. Tóm tắt kiến thức dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó ...
Tóm tắt kiến thức và Giải bài 91,92,93,94,95 trang 38; Bài 96,97,99,100 trang 39 SGK Toán 6 tập 1. Giải bài SGK dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – chương 1.
A. Tóm tắt kiến thức dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Giải bài 83,84,85,86,87,88,89,90 trang 36 SGK Toán 6 tập 1: Tính chất chia hết của một tổng
B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập SGK số học 6 tập 1 trang 38,39
Bài 91 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
652; 850; 1546; 785; 6321.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 91:
652⋮2; 850⋮2; 850⋮5; 1546⋮2; 785⋮5.
Bài 92 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 92:
a) 234 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;
b) 1345 chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;
c) 4620 chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 93 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?
a) 136 + 420; b) 625 – 450;
c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42; d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 93:
a) 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Nhưng 136 + 420 không chia hết cho 5 vì 420 chia hết cho 5 nhưng 136 không chia hết cho 5.
b) 625 – 450 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;
c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 chia hết cho 2; nhưng không chia hết cho 5 vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5 nhưng 42 không chia hết cho 5.
d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5; nhưng không chia hết cho 2 vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 2 nhưng 35 không chia hết cho 2.
Bài 94 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:
813; 264; 736; 6547.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 94:
Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5.
813 chia cho 2 dư 1.
813 = 810 + 3 chia cho 5 dư 3 vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5.
264 chia hết cho 2.
264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4 vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 4.
736 chia cho 5 dư 1.
6547 chia cho 2 dư 1; 6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5.
Bài 95 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Điền chữ số vào dấu * để được số 54*thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 95:
Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5.
a) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.
b) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.
Bài 96 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Điền chữ số vào dấu * để được *85 thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 96:
a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để *85 chia hết cho 2 vì số chia hết cho 2 phải tận cùng là số chẵn (5 là số lẻ)
b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để *85 chia hết cho 5 vì khi đó ta được một số có chữ số tận cùng là 5.
Bài 97 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2; b) Số đó chia hết cho 5.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 97:
a) 540 hoặc 450 hoặc 504 chia hết cho 2;
b)405 hoặc 450 hoặc 540 chia hết cho 5.
Bài 98 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Đánh dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2. | ||
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. | ||
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. | ||
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5. |
Đáp án và hướng dẫn giải bài 98:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2. | X | |
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. | X | |
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. | X | |
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5. | X |
Bài 99 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 99:
Muốn cho số có hai chữ số giống nhau và chia hết cho 2 thì số đó phải là một trong các số 22, 44, 66, 88. Bây giờ ta tìm trong những số này số mà chia cho 5 thì dư 3.
Đó là số 88.
Bài 100 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ?
Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abcd, trong đó n⋮5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau).
Đáp án và hướng dẫn giải bài 100:
Ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1. Phải chọn số c trong tập hợp {1; 5; 8} để n ⋮5. Muốn thế c phải là 5. Vậy b = 8. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.