Giải bài 12 trang 80 SGK Đại Số 10 nâng cao
Chương 3: Phương trình và hệ phương trình Luyện tập (trang 80) Bài 12 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải và biện luận các phương trình sau (m là tham số): a) 2(m + l)x - m(x - 1) = 2m + 3; b) m 2 (x - 1) + 3mx = (m 2 + 3)x - 1; c) 3(m + l)x + 4 = 2x + 5(m + 1); d) m ...
Chương 3: Phương trình và hệ phương trình
Luyện tập (trang 80)
Bài 12 (trang 80 sgk Đại Số 10 nâng cao): Giải và biện luận các phương trình sau (m là tham số):
a) 2(m + l)x - m(x - 1) = 2m + 3;
b) m2(x - 1) + 3mx = (m2 + 3)x - 1;
c) 3(m + l)x + 4 = 2x + 5(m + 1);
d) m2x + 6 = 4x + 3m.
Lời giải:
a) Phương trình đã cho được viết lại dưới dạng tương đương:
x(m + 2) = m + 3
- Nếu m ≠ -2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = (m + 3)/(m + 2)
- Nếu m = -2 thì phương trình vô nghiệm,
b) Đưa phương trình về dạng tương đương:
3x(m - 1) = (m - l)(m + 1)
- Nếu m ≠ 1, phương trình có nghiệm duy nhất x =(m + 1)/3
- Nếu m = 1, phương trình có tập nghiệm là R.
c)Đưa phương trình về dạng tương đương:
(3m + l)x = 5m + 1
- Nếu m ≠ -1/3 thì phương trình có nghiệm duy n hất x = (5m +1)/(3m + 1)
- Nếu m = -1/3 thì phương trình vô nghiệm
d)Đưa phương trình về dạng tương đương : x(m2 – 4) = 3m – 6
- Nếu m ≠ 2 và m ≠ - 2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = 3/(m + 2)
- Nếu m = 2 thì phương trình có tập nghiệm là R
- Nếu m = -2 thì phương trình vô nghiệm
Các bài giải bài tập Đại số 10 nâng cao bài luyện tập (trang 80-81) Chương 3