Giải bài 1,2,3,4 trang 30 SGK Hóa lớp 9: Một số Bazơ quan trọng (tiếp)
Đáp án và Giải bài 1,2,3,4 trang 30 SGK Hóa lớp 9 : Một số Bazơ quan trọng ( canxi hiđroxit -Ca(OH) 2 ). A. Tóm tắt kiến thức canxi hiđroxit -Ca(OH) 2 1. Tính chất dung dịch canxi hiđroxit Để có dung dịch canxi hiđroxit (hay nước vôi trong), ta hòa tan một ít vôi tôi ...
Đáp án và Giải bài 1,2,3,4 trang 30 SGK Hóa lớp 9: Một số Bazơ quan trọng ( canxi hiđroxit -Ca(OH)2).
A. Tóm tắt kiến thức canxi hiđroxit -Ca(OH)2
1. Tính chất dung dịch canxi hiđroxit
Để có dung dịch canxi hiđroxit (hay nước vôi trong), ta hòa tan một ít vôi tôi Ca(OH)2 vào nước được vôi nước (hay vôi sữa). Lọc vôi nước, chất lỏng thu được là dung dịch Ca(OH)2.
2. Tính chất hóa học
Dung dịch Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 có những tính chất của một bazơ tan.
a) Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.
b) Tác dụng với axit, tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Thí dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
c) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Thí dụ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → Ca2SO3 + H2O
d) Tác dụng với dung dịch muối.
Thí dụ: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
3.Ứng dụng
Canxi hiđroxit được dùng:
– Làm vật liệu trong xây dựng.
– Khử chua đất trồng trọt.
– Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
Thang PH biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch
PH = 7: Dung dịch trung tính (nước cất có PH = 7)
PH < 7: Dung dịch có tính axit, PH càng nhỏ độ axit càng lớn.
PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ axit càng lớn
B. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 30 – Một số bazơ quan trọng – canxi hiđroxit Ca(OH)2
Bài 1. (Trang 30 SGK hóa 9)
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa hoặc sau:
Hướng dẫn giải bài 1:
(1) CaCO3 t0 → CaO + CO2
(2) CaO + H2O → CaO(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 2. (Trang 30 SGK hóa 9)
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO, Ca(OH)2. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương pháp hóa hoc.
Hướng dẫn giải bài 2:
Dùng H2O, quỳ tím và dd HCl để nhận biết được mỗi chất theo sơ đồ nhận biết sau đây:
Bài 3. (Trang 30 SGK hóa 9)
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
a) Muối natri hiđrosunfat. B) Muối natrisunfat.
Hướng dẫn giải bài 3:
a) H2SO4 + NạOH → H2O + NaHSO4
b) H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4
Bài 4. (Trang 30 SGK hóa 9)
Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước.
Hướng dẫn giải bài 4:
Dung dịch bão hòa CO2 có pH = 4, nghĩa là dung dịch có tính axit yếu. Vì khí CO2 tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic, là một axit rất yếu:
CO2 + H2O → H2CO3
Tiếp theo: Giải bài tập tính chất hóa học của muối