Giải bài 1,2,3,4,5 trang 60 SGK Hóa 9: Sắt
Tóm tắt kiến thức trọng tâm Sắt và giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 60 SGK Hóa lớp 9: Sắt – Chương 2. A. Lý thuyết về Sắt I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ỗ dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở ...
Tóm tắt kiến thức trọng tâm Sắt và giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 60 SGK Hóa lớp 9: Sắt – Chương 2.
A. Lý thuyết về Sắt
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ỗ dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°c. Sắt dẻo nên dễ rèn.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Sắt là kim loại có hóa trị II và III.
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi.
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
b) Tác dụng với phi kim khác.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Tác dụng với dung dịch axit:
Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.
Fe + 2HCl → FeCl2, + H2
Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HN03, H2S04đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 57,58 SGK Hóa 9: Nhôm
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 9 trang 60
Bài 1. (SGK Hóa 9 trang 60)
Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Giải bài 1:
Xem lý thuyết phía trên.
Bài 2. (SGK Hóa 9 trang 60)
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Giải bài 2:
a) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
b) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Bài 3. (SGK Hóa 9 trang 60)
Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Giải bài 3:
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, nhôm bị hòa tan hết, còn sắt không phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.
Bài 4. (SGK Hóa 9 trang 60)
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;
b) H2SO4 đặc, nguội;
c) Khí Cl2 ;
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.
Giải bài 4:
Sắt tác dụng được với dung dịch Cu(N03)2 và khí Cl2.
Fe + Cu(NO3)2—> Fe(NO3)2 + Cu
2Fe + 3Cl2—> 2FeCl3
Bài 5. (SGK Hóa 9 trang 60)
Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Giải bài 5:
a) Số mol CuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch В có FeSO4 + NaOH?
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
Phản ứng: 0,01 → 0,02 0,01 0,01 (mol)
VddNaOH = n/CM = 0,02/1 = 0,02 lit = 20ml