Giải bài 1,2,3,4,5 trang 36 SGK hóa 9: Một số muối quan trọng
Hướng dẫn Giải bài tập bài 1,2,3,4,5 trang 36 SGK hóa 9 : Một số muối quan trọng – Chương 1. A. Tóm tắt kiến thức Một số muối quan trọng I. MUỐI NATRI CLORUA NaCl 1. Trạng thái tự nhiên Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp ...
Hướng dẫn Giải bài tập bài 1,2,3,4,5 trang 36 SGK hóa 9: Một số muối quan trọng – Chương 1.
A. Tóm tắt kiến thức Một số muối quan trọng
I. MUỐI NATRI CLORUA NaCl
1. Trạng thái tự nhiên
Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl (trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg NaCl, 5kg MgCl, 1kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác).
Ngoài ra, trong long đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ.
Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.
2. Cách khai thác
* Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
* Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên.
Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
3. Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
– Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn them một ít KIO3 + KI
– Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước gia – ven NaClO,…
II. KALI NITRAT KNO3 (ĐỌC THÊM)
1. Tính chất: KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt,
KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO3 →t0 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng: KNO3 dừng chế tọ thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
Xem lại bài trước: Bài 1,2,3,4,5,6 trang 33 SGK hóa lớp 9: Tính chất hóa học của muối
A. Giải bài tập trong sách giáo khoa Hóa lớp 9 trang 36
Bài 1. (SGK trang 36 Chương 1 Hóa 9)
Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Hướng dẫn giải bài 1:
a) Pb(NO3)2
b) NaCl
c) CaCO3
d) CaSO4
Bài 2. (SGK trang 36 Chương 1 Hóa 9)
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải bài 2:
Từ dung dịch ban đầu, phản ứng có sinh ra muối NaCl, suy ra một dung dịch phải là dung dịch của hợp chất có chứa Na, dung dịch còn lại là dung dịch của hợp chất có chứa Cl; Mặt khác, vì NaCl tan nên sản phẩm còn lại phảo là hợp chất không tan, chất khí hay H2O, thí dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Bài 3. (SGK trang 36 Chương 1 Hóa 9)
a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).
b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:
-Khí clo dùng để: 1)…, 2)…, 3)…
-Khí hidro dùng để:1)…, 2)…, 3)…
-Natri hiđroxit dùng để: 1)…, 2)…, 3)…
Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp:
Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohi đric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bong thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.
Hướng dẫn giải bài 3:
a) Phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn):
2NaCl + 2H2O → Điện phân có màng ngăn 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
b)
– Khí clo dùng để: 1) Tẩy trắng vải, giấy; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; 2) sản xuất axit HCl; 3) sản xuất chất dẻo PVC, chất trừ sâu, diệt cỏ dại.
– Khí hidro dùng để: 1) hàn cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa; 3) bơm khí cầu, bóng thám không.
– Natri hiđroxit dùng để: 1) nấu xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ
Bài 4. (SGK trang 36 Chương 1 Hóa 9)
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không? (nếu được thì ghi dấu (x), Nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).
a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2.
Viết các phương trình hóa học, nếu có.
Hướng dẫn giải bài 4:
a) Được (nhận biết qua màu các chất kết tủa)
b) Được (chỉ có CuSO4 tạo ra kết tủa)
c) Không (Cả 2 chất đều không tác dụng với dung dịch NaOH)
Các phương trình hóa học:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
(Những dung dịch K2SO4, Na2SO4, NaCl, BaCl2 đều không phản ứng với dung dịch NaOH).
Bài 5. (SGK trang 36 Chương 1 Hóa 9)
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối xới mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải bài 5:
a) Các phương trình phản ứng
2KNO3 →t0 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 →t0 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.
Theo (1): nO2 =1/2 nKNO3 = 0,1/2= 0,05 mol; VO2 = 0,05×22,4 = 1,12 lít
Theo (2): nO2 =3/2 nKClO3 = 3.0,1/2= 0,15 mol; VO2 = 0,15×22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1×101 = 10,1 g
Theo (2): nKClO3 = 2/3 nO2 = 2/3 x0,05 mol; VKClO3 = 2/3×0,05×122,5 = 4,086 g.
Tiếp theo: Giải bài tập SGK trang 39: Phân bón hóa học