13/01/2018, 20:10

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 151 Toán lớp 5: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 151 Toán lớp 5: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) Ôn tập về số thập phân Toán 5 (tiếp theo) – Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 151 Bài 1: Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: a) 0,3 ; 0,72 ; 1,5 ; 9,347. b) 1/2; ...

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 151 Toán lớp 5: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)

 Ôn tập về số thập phân Toán 5 (tiếp theo) – Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 151

Bài 1: Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân:

a) 0,3 ;       0,72 ;            1,5 ;         9,347.

b) 1/2;    2/5 ;          3/4;         6/25

Đáp án: a) 0,3 = 3/10 ;       0,72 = 72/100;      1,5 = 15/10; 9,347 = 9347/1000

b) 1/2 = 15/10;     2/5 = 4/10;      3/4 = 75/100;      6/25 = 24/100


Bài 2: a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,35 = ….;             0,5 = …;               8,75 = ….

b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

45% = …;              5% = ….;               625% = …..

Đáp án: a) 0,35 = 35% ;             0,5 = 0,50 = 50% ;               8,75 = 875%

b) 45% = 0,45;              5% = 0,05;                          625% = 6,25


Bài 3 trang 151: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) 1/2 giờ;             3/4 giờ;            1/4 phút.

b) 7/2m;                3/10 km;        2/5 kg

Đáp án: a) 1/2 giờ = 0,5 giờ ;

3/4 giờ = 0,75 giờ ;

1/4 giờ = 0,25 phút.

b) 7/2 m = 3,5m ;

3/10 km = 0,3km  ;

2/5 kg = 0,4 kg.


Bài 4 trang 151: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 4,5 ;           4,23 ;            4,505 ;             4,203.

b) 72,1 ;          69,8 ;           71,2  ;              69,78.

Đáp số: a) Kết quả là: 4,203 ;4,23 ;  4,5 ;  4,505 ;

b) Kết quả là:  69,78 ; 69,8 ;  71,2  ;  72,1 ;


Bài 5: Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho:

0,1 < … < 0,2.

Giải bài 5: 0,1 < … < 0,2 có thể viết thành:

0,10 <….< 0,20.

Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ; 0,13; ….0,19.

Ta chọn một số để điền vào chỗ chấm, chẳng hạn : 0,1 < 0,15 < 0,2.

0