Giải bài 1,2,3, 4,5,6, 7 trang 101 SGK Hóa 10: Clo
Giải bài 1,2,3, 4,5,6, 7 trang 101 SGK Hóa 10: Clo [Bài 22 Hóa 10] lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 101 SGK Hóa 10 : Clo Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc nó phá hoại niêm mạc của đường hô hấp. Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí. ...
Giải bài 1,2,3, 4,5,6, 7 trang 101 SGK Hóa 10: Clo
[Bài 22 Hóa 10] lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 101 SGK Hóa 10: Clo
Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc nó phá hoại niêm mạc của đường hô hấp. Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí.
Tính chất hóa học: Nguyên tử clo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ đứng sau nguyên tử flo (3,98) và nguyên tử oxi (3,44). Vì vậy trong hợp chất với các nguyên tố này, clo có số oxi hóa dương (+1, +3, + 5, +7) còn trong các trường hợp khác clo có số oxi hóa âm (-1)
Clo được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt. Hòa tan vào nước một lượng nhỏ để diệt các vi khuẩn gây bệnh. Clo cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải giấy.
Trả lời câu hỏi và bài tập SGK Hóa 10 bài 22 trang 101: Clo
Bài 1. Trong phòng thí nghiệm , khí cho thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl
B. HCl
C. KClO3
D.KMnO4
Chọn B
Bài 2. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa?
Giải bài 2: Clo có tính oxi hóa mạnh.
– Tác dụng với kim loại: clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
2Fe + 3Cl2 -tº→ 2FeCl3
– Tác dụng với hidro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng mặt trời.
H2 + Cl2 → 2HCl
– Tác dụng với nước:
Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO
Nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl–
Bài 3. Dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học ? Giải thích.
Hướng dẫn: Dẫn khí clo vào nước, xảy ra vừa là hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.
Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.
Cl2 + H2O ⇔HCl + HClO
Bài 4. Nêu những ứng dụng thực tế của clo?
Trả lời: 1. Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.
2. Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng sát trùng như nước Gia-ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KclO2
3. Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp…
Bài 5 Hóa 10 trang 101: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng các phương pháp thăng bằng electron :
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O
c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O
Giải bài 5:
Bài 6: Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo?
HD: Trong công nghiệp không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để điều chế clo vì giá thành sản phẩm cao.
Bài 7 Hóa 10 trang 101 SGK: Cần bao nhiêu gam KmnO4 vào bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25 g FeCl3 ?
Giải bài 7:
Phương trình hóa học của phản ứng:
3 Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2mol 5mol