Bài 1,2,3, 4,5,6, 7,8 trang 96 SGK Hóa lớp 10: Khái quát về nhóm Halogen
Bài 1,2,3, 4,5,6, 7,8 trang 96 SGK Hóa lớp 10: Khái quát về nhóm Halogen [Bài 21 Hóa 10] giải bài 1 , 2,3,4,5,6,7,8 trang 96 SGK Hóa 10 : Khái quát về nhóm Halogen – CHƯƠNG 5 – NHÓM HALOGEN Nhóm V I I A trong bảng tuần hoàn gồm 5 5 nguyên tố: Flo ...
Bài 1,2,3, 4,5,6, 7,8 trang 96 SGK Hóa lớp 10: Khái quát về nhóm Halogen
[Bài 21 Hóa 10] giải bài 1 , 2,3,4,5,6,7,8 trang 96 SGK Hóa 10: Khái quát về nhóm Halogen – CHƯƠNG 5 – NHÓM HALOGEN
Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn gồm 55 nguyên tố: Flo (ô số 99, thuộc chu kì 22), clo (ô số 1717, thuộc chu kì 33), brom (ô số 3535, thuộc chu kì 44), iot (ô số 5353, thuộc chu kì 55) và atatin (ô số 8585, thuộc chu kì 66).
Cả 55 nguyên tố trên đều đứng ở cuối chu kì, ngay trước khí hiếm. Chúng được gọi là các halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối).
Atatin không gặp trong thiên nhiên. Nó được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân. Atatin được nghiên cứu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ.
Như vậy nhóm halogen được nghiên cứu ở đây bao gồm flo, clo, brom và iot.
Hướng dẫn làm bài tập SGK Hóa 10 bài 21 trang 96: Khái quát về nhóm Halogen
Bài 1: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ?
A. Fe B. Zn C. Cu D.Ag
Hướng dẫn:– Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khi clo cho cùng loại muối clorua kim loại.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + Cl2 –tº→ ZnCl2
– Kim loại sắt tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho hai loại muối clorua khác nhau là FeCl2 và FeCl3.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2Fe + 3Cl2 –tº→ 2FeCl3
Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl
Bài 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1e.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hidro.
C. Có số oxi hóa -1 trong mọi trường hợp.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Đáp án đúng: C.
Bài 3: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?
A. Ở điều kiện thường là các chất khí.
B. Có tính oxi hóa mạnh .
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Tác dụng mạnh với nước.
Đáp án đúng: B
Bài 4: So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau:
a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử.
b) Tính chất vật lí
c) Tính chất hóa học.
Hướng dẫn: a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử.
– Giống nhau
+ Sô e ngoài cùng có 7 e. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân.
+ Phân tử 2 nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không cực.
+ Cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 np5
– Khác nhau:
+ Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
+ Số lớp e tăng dần từ flo đến iot.
+ Lớp ngoài cùng của nguyên tố flo là lớp thứ 2 nên không cvaó phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống.
+ Ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3,5 hoặc 7 e độc thân.
+ Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
b) Tính chất vật lí
Trong nhóm halogen, tính chất vật lí biến đổi có quy luật:
Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, …
Từ flo đến iot ta nhận thấy
– Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể khí.
– Màu sắc: đậm dần.
– Nhiệt độ nóng chảy, và nhiệt độ sôi: tăng dần.
– Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh, các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
c) Tính chất hóa học.
Giống nhau:
– Vì lớp e lớp ngoài cùng có cấu tao tương tự nhau nên các halogen rất giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.
– Halogen có ái lực với e lớn. Nguyên tử halogen X với 7 e lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 e để trở thành ion âm
X + 1e → X–
– Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối halogenua.
Khác nhau:
– Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot
– Phản ứng với kim loại , với hidro, với nước của các halogen cũng có khác nhau.
– Flo không thể hiện tính khử không có số oxi hóa dương , còn các halogen khác có tính khử và tính khử tăng dần từ flo đến iot.
Bài 5: Hãy cho biết quy luật sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của các nguyên tố halogen?
Trả lời: Quy luật sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của các nguyên tố halogen:
– Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.
– Màu sắc đậm dần.
– Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.
Bài 6: Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen và giải thích chiều biến đổi tính chất hóa học cơ bản đó.
Trả lời: Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
– Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot
– Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hơn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần.
Bài 7: Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên?
Hướng dẫn: Các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên do nguyên tử của các nguyên tố này hoạt động hóa học rất mạnh.
Bài 8. (SGK Hóa 10 trang 96) Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên.
Giải: Ký hiệu halogen là X, gọi a là số mol phân tử X2 ta có phương trình phản ứng: