23/02/2018, 07:14

Giải bài 1,2,3, 4,5,6 ,7,8,9 ,10,11,12 trang 88,89,90 SGK Hóa 10: Luyện tập phản ứng oxi hóa – khử

Tóm tắt lý thuyết và giải bài 1 trang 88; bài 2,3,4,5,6,7 trang 89; bài 8,9,10,11,12 trang 90 SGK Hóa 10 : Luyện tập phản ứng oxi hóa – khử A. Lý thuyết: Luyện tập phản ứng oxi hóa – khử a) Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá. Sự khử là sự thu ...

Tóm tắt lý thuyết và giải bài 1 trang 88; bài 2,3,4,5,6,7 trang 89; bài 8,9,10,11,12 trang 90 SGK Hóa 10: Luyện tập phản ứng oxi hóa – khử

A. Lý thuyết: Luyện tập phản ứng oxi hóa – khử

a) Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá.

Sự khử là sự thu electron, là sự giảm số oxi hoá.

Người ta còn gọi sự oxi hoá là quá trình oxi hoá, sự khử là quá trình khử.

b) Sự oxi hoá và sự khử là hai quá trình có bản chất trái ngược nhau nhưng xảy ra đổng thời trong một phản ứng. Đó là phản ứng oxi hoá – khử.

c) Chất khử là chất nhường electron, là chất chứa nguvên tố có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố có sô’ oxi hoá giảm sau phản ứng. Trong phản ứng oxi hoá – khử bao giờ cũng có chất khử và chất oxi hoá tham gia. Chất khử còn gọi là chất bị oxi hoá và chất oxi hoá còn gọi là chất bị khử.

d) Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Nếu dựa vào sự thay đổi sô’ oxi hoá thì phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

e) Dựa vào số oxi hoá người ta chia các phản ứng thành 2 loại, đó là phản úng oxi hoá – khử (số oxi hoá thay đổi) và phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử (số oxi hoá không thay đổi).

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 10 trang 88,89,90: Luyện tập phản ứng oxi hóa – khử

Bài 1. (SGK Hóa 10 trang 88)

Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá – khử ?

A. Phản ứng hoá hợp.                       B. Phản ứng phân hủy.

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.       D. Phản ứng trao đổi.

Giải bài 1:

TRẢ LỜI:    D         đúng,


Bài 2. (SGK Hóa 10 trang 89)

Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá – khử ?

A. Phản ứng hoá hợp                        B. Phản ứng phân hủy

c. Phản ứng thế trong hoá vô cơ        D. Phản ứng trao đổi.

Giải bài 2:

TRẢ LỜI:    C đúng.


Bài 3. (SGK Hóa 10 trang 89)

Cho phản ứng : M2Ox + HN03 —> M(NO3)3 + …

Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không  thuộc   loại

phản ứng oxi hoá – khử ?

A. X = 1    B.     x = 2      C.x = 1 hoặc x = 2             D. x = 3

Giải bài 3:

Chọn đáp án đúng.

TRẢ LỜI:    D đúng.


Bài 4. (SGK Hóa 10 trang 89)

Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây :

A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên.

B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.

C. Sự khử một nguyên tô là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.

D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng.

Giải bài 4:

TRẢ LỜI :       Câu sai : B, D.              Câu đúng : A, C.


Bài 5. (SGK Hóa 10 trang 89)

Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố :

a) Nitơ trong NO, NO2, N2O5,  HNO3, HNƠ2, NH3, NH4Cl.

b) Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2

c) Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4; MnSO4.

d) Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3.

e) Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2.

Giải bài 5:

Đặt X là số oxi hoá của nguyên tố ni tơ trong các hợp chất trên ta có

Trong NO: x + (-2) = 0 -> X = +2

Trong NO2: x + 2(-2) = 0 -> x = +4

Trong N2O5 : 2x + 5(-2) = 0 -> x = +5

Trong  HNO3 : (+1) + x + 3(-2) = 0 -> X = +5

Trong HNƠ2 : (+1) + x + 2(-2) = 0 -> X = +3

Trong NH3 : X + 3(+l) = 0 -> X =  -3

Trong NH4Cl: X + 4(+l) + (-1) = 0 -> X = -3.

Cũng giải tương tự như trên ta có:

%image_alt%


Bài 6. (SGK Hóa 10 trang 89)

Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau :

a) Cu + 2AgNO3 —» Cu(NO3)2 + 2Ag

b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

c) 2Na + 2H2O > 2NaOH + H2.

Giải bài 6:

2016-05-28_123951


Bài 7. (SGK Hóa 10 trang 89)

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau :

a) 2H2 + O2 -> 2H2O          b) 2KNO3 -> 2KNO2 + O2

c) NH4NO2 —> N2 + 2H2O    d) Fe2O3 + 2Al —> 2Fe + Al2O3.

Giải bài 7:

2016-05-28_124231

2016-05-28_124308


Bài 8. (SGK Hóa 10 trang 90)

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá – khử sau :

a)             Cl2 + 2HBr  → 2HCI + Br2

b)            Cu + 2H2SO4  → CuSO4 + SO2 + 2H2O

c)             2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O

d)            2FeCl2 + Cl2 —> 2FeCl3.

Giải bài 8:

2016-05-28_124501


Bài 9. (SGK Hóa 10 trang 90)

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng :

a) Al + Fe3O4 —> Al2O3 + Fe

b) FeSO4 + KМNО4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

c) FeS2 + O2  —> Fe2O3 + SO2           d)         KClO3 —-> KCl + O2

e) Cl2 + KOH —> KCl + KClO3 + H2O.

Giải bài 9:

a)

2016-05-28_124834

b)

2016-05-28_125017

2016-05-28_125051

c)

2016-05-28_125338

d)

2016-05-28_125501

e)

2016-05-28_125612

2016-05-28_125631


Bài 10. (SGK Hóa 10 trang 90)

Có thể điều chế MgCl2 bằng :

– Phản ứng hoá hợp

– Phản ứng thế

– Phản ứng trao đổi.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Giải bài 10:

Điều chế MgCl2 bằng :

– Phản ứng hoá hợp : Mg + Cl2 —-> MgCl2

– Phản ứng thế :  Mg + CuCl2 —-> MgCl2 + Cu

– Phản ứng trao đổi : Mg(OH)2 + 2HCl —-> MgCl2 +  2H2O.


Bài 11. (SGK Hóa 10 trang 90)

Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.

a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá – khử và viết phương trình phản ứng.

b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên

Giải bài 11:

a) Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hoá – khử :

(1) CuO + H2 –tº→ Cu + H2O

(2) MnO2 + 4HCl > MnCl2 + Cl2 + 2H2O

b) Trong phản ứng (1) :

– Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hoá nguyên tử hiđro.

– Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2) :

–  Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hoá ion clo.

–  Ion Mn nhận electron là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.


Bài 12. (SGK Hóa 10 trang 90)

Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1 M. Tính thể tích dung dịch KMnO4, tham gia phản ứng.

Giải bài 12:

Phương trình phản ứng:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 +  8H2O

2016-05-28_130157

Bài sau: Giải bài 1,2,3, 4,5,6, 7,8 trang 96 SGK Hóa 10: Khái quát về nhóm Halogen

0