10/05/2018, 10:59
English for Information Technology Lesson 4: Hardware and Software (Vocabulary)
Tổng hợp những bài học Tiếng Anh dành riêng có các mem có nhu cầu tìm hiểu về ngành Information Technology - Công nghệ thông tin nè. Cùng tham khảo nha 1. Vocabulary Activity Hoạt động Animation Hoạt hình ...
Tổng hợp những bài học Tiếng Anh dành riêng có các mem có nhu cầu tìm hiểu về ngành Information Technology - Công nghệ thông tin nè. Cùng tham khảo nha
1. Vocabulary
Activity | Hoạt động |
Animation | Hoạt hình |
Attach | Gắn vào, đính vào |
Condition | Điều kiện |
Coordinate | Phối hợp |
Crystal | Tinh thể |
Diagram | Biểu đồ |
Display | Hiển thị; màn hình |
Distribute | Phân phối |
Divide | Chia |
Document | Văn bản |
Electromechanical | Có tính chất cơ điện tử |
Encode | Mã hóa |
Estimate | Ước lượng |
Execute | Thi hành |
Expertise | Sự thành thạo |
Graphics | Đồ họa |
Hardware | Phần cứng |
Interchange | Trao đổi lẫn nhau |
Liquid | Chất lỏng |
Magazine | Tạp chí |
Majority | Phần lớn, phần chủ yếu |
Multimedia | Đa phương tiện |
Online | Trực tuyến |
Package | Gói |
Physical | Thuộc về vật chất |
Recognize | Nhận ra, nhận diện |
Secondary | Thứ cấp |
Service | Dịch vụ |
Software | Phần mềm |
Solve | Giải quyết |
Sophistication | Sự phức tạp |
Superior (to) | Hơn, trên, cao hơn… |
Task | Nhiệm vụ |
Text | Văn bản chỉ bao gồm ký tự |
2. Mẫu câu
- A computer system needs both hardware and software to be complete.
=> Một hệ thống máy tính cần có cả phần cứng và phần mềm để hoàn thiện.
- A system implies a good mixture of parts working together.
=> Một hệ thống gồm các thành phần kết nối chặt chẽ với nhau.
- The computer is the hardware.
=> Máy tính là một phần cứng.
- The processor is usually referred to as the CPU.
=> Bộ sử lý thường để nói tới bộ CPU.
- The computer means the processor and the internal memory.
=> Từ máy tính để chỉ bộ sử lý và bộ nhớ trong.
- Systems software is usually referred to as programs.
=> Phần mềm các hệ thốn thường để chỉ các chương trình.
- Complete software/hardware products are called turnkey systems.
=> Các sản phẩm phần mềm/phần cứng hoàn thiện được gọi là các hệ thống ứng dụng cụ thể turnkey.
- Computers process specially prepared items of information.
=> Máy tính sử lý các mục thông tin đã được chuẩn bị đặc biệt trước.