Điều lệ công ty TNHH
Điều lệ công ty TNHH Mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn Mẫu Điều lệ Công ty TNHH được lập Căn cứ vào Luật doanh nghiệp dành cho doanh nghiệp mới thành lập, bao ...
Điều lệ công ty TNHH
Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn
Mẫu Điều lệ Công ty TNHH được lập Căn cứ vào Luật doanh nghiệp dành cho doanh nghiệp mới thành lập, bao gồm các điều khoản cũng như cơ cấu tổ chức, hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn. được thông qua cùng ban lãnh đạo công ty nắm rõ được các yêu cầu và trách nhiệm của doanh nghiệp.
Điều lệ Công ty TNHH một thành viên
Dự thảo 2 Thành viên trở lên
Mẫu điều lệ công ty cổ phần
Điều lệ Công ty Hợp danh
Thông báo thay đổi vốn điều lệ công ty
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------- *** ---------
ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH ................
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số ......./..../QH ..... được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày .../.../.....,
- Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ..../..../..... của Chính Phủ,
- Căn cứ ..............................( quy định của văn bản chuyên ngành)
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: HÌNH THỨC TỔ CHỨC
Công ty TNHH ........................................... (dưới đây gọi tắt là Công ty) trực thuộc...................................... (tên chủ sở hữu), được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật
Công ty TNHH ......................................... có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt nam và ngoại tệ.
Công ty hoạt động bằng Vốn do................................ (tên chủ sở hữu) cấp , thực hiện hạch toán độc lập với ........................(tên chủ sở hữu)..................................(chủ sở hữu) chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.
Điều 2 : TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CÔNG TY:
2.1. Tên Công ty
Tên giao dịch bằng tiếng Việt:...................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ......................................................................................company LIMITED
Tên viết tắt bằng tiếng Anh:.....................................................................................................................
2.2. Trụ sở Công ty
Trụ sở chính của Công ty: .........................................................(ghi rõ số nhà, phố, phường, quận, huyện)
Điện thoại: ..................................................................................Fax:.....................................................
2.3. Tổ chức thành lập Công ty:
Tên gọi:..................................................................................................................................................
Trụ sở chính:..........................................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................Fax:.....................................................
2.4. Công ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và ngoài nước khi có nhu cầu, được sự nhất trí bằng văn bản của .........................................(tên chủ sở hữu) và tuân theo các quy định của pháp luật.
2.5. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của ................( tên chủ sở hữu) và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
-...........................................................................................................................................................
-...........................................................................................................................................................
Điều 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
4.1. Công ty TNHH thuộc loại hình công ty TNHH một thành viên, được tổ chức và quản lý theo cơ cấu Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty ( hoặc Chủ tịch công ty và giám đốc).
4.2. Cơ quan quyết định cao nhất của Công ty là (tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) -đại diện sở hữu; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động của Công ty là Hội đồng Quản trị (hoặc chủ tịch công ty).
4.3. ...................................(tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) bổ nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc ( hoặc Chủ tịch và giám đốc). Chủ tịch Hội đồng Quản trị công ty ( hoặc chủ tịch Công ty) bổ nhiệm Danh sách đại diện của công ty để điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Điều 5. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ......................(TÊN CHỦ SỞ HỮU) ĐỐI VỚI CÔNG TY
5.1. Quyền hạn của (tên chủ sở hữu)
a. Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi hình thức sở hữu hoặc giải thể Công ty theo các quy định của pháp luật;
b. Quyết định chiến lược phát triển công ty;
c. Quyết định nội dung, sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty;
d. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty (hoặc chủ tịch và giám đốc);
e. Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ công ty;
f. Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;
g. Quyết định bán tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán của công ty;
h. Tổ chức giám sát theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty; Kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính của công ty;
i. Nhận thông tin thường xuyên, đột xuất về tình hình hoạt động mọi mặt của công ty;
j. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận;
k. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(Với mô hình chủ tịch công ty, chủ sở hữu có thêm các quyền sau:
- Quyết định phương hướng phát triển công ty;
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ;
- Thông qua hợp đồng vay, cho vay và hợp đồng khác được xác định trong điều lệ công ty có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế táon của công ty (hoặc tỷ lệ nhỏ hơn);
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty;
- Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác , thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch công ty, Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cán bộ quản lý khác do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
5.2. Trách nhiệm của (tên chủ sở hữu)
a. Cấp đủ vốn cho công ty hoạt động đúng thời hạn quy định;
b. Hỗ trợ công ty thời kỳ đầu trong việc tổ chức hoạt động kinh doanh, và đào tạo nhân viên.
c. Chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.
d. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu;
e. Tuân thủ điều lệ công ty.
Điều 6. TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI TRONG CÔNG TY
6.1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt nam trong Công ty là một bộ phận và chịu sự lãnh đạo của tổ chức đảng ( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ Đảng CSVN.
6.2. Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác trong Công ty là một bộ phận của Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác của ( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và
Điều lệ của các tổ chức đó.
Điều 7. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
7.1. Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của công ty.
7.2. Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Hội đồng Quản trị ban hành (hoặc chủ tịch công ty).
Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin