Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2015 - 2016
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2015 - 2016 Đề thi giải Toán trên mạng lớp 3 có đáp án Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 là đề thi giải Toán qua mạng dành cho học sinh lớp 3 diễn ra ngày ...
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2015 - 2016
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17
là đề thi giải Toán qua mạng dành cho học sinh lớp 3 diễn ra ngày 23/03/2016. Đề thi Toán có đáp án đi kèm, hi vọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2015 - 2016.
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2015 - 2016
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 16 năm 2015 - 2016
Mời làm: trực tuyến
Bài 1: Cóc vàng tài ba
Câu 1.1: Số nhỏ nhất trong các số: 83659; 68953; 58369; 65938 là:
a. 65938 b. 68953 c. 58369 d. 83659
Câu 1.2: Gấp số lớn nhất có 3 chữ số lên 4 lần ta được số mới là:
a. 3992 b. 2994 c. 4000 d. 3996
Câu 1.3: Cho 428x5 > 42885. Kết quả của x là:
a. 9 b. 7 c. 8 d. 6
Câu 1.4: Tổng của số lớn nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
a. 1998 b. 1000 c. 199 d. 1999
Câu 1.5: Số liền trước số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
a. 99998 b. 98766 c. 98764 d. 98765
Câu 1.6: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 28m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Như vậy chu vi hình chữ nhật đó là:
a. 168m b. 140m c. 224m d. 196m
Câu 1.7: Mua 3 quyển vở hết 18000 đồng. Vậy nếu mua 5 quyển vở như thế thì hết số tiền là:
a. 36000 đồng b. 6000 đồng c. 24000 đồng d. 30000 đồng
Câu 1.8: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 1635kg gạo. Ngày thứ hai bán số gạo bằng 1/3 số gạo ngày thứ nhất đã bán. Như vậy cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được ....... kg gạo.
a. 1635 b. 1090 c. 1308 d. 2180
Câu 1.9: Có 3 sọt cam. Sọt thứ nhất có số cam đúng bằng số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Sọt thứ hai có ít hơn 2 lần số cam sọt thứ nhất là 32 quả. Sọt thứ ba có số cam bằng nửa tổng số cam sọt thứ nhất và sọt thứ hai. Vậy cả 3 sọt có tất cả ..... quả cam.
a. 394 b. 392 c. 393 d. 390
Câu 1.10: Nam có số bi kém 8 viên thì tròn 8 chục viên. Nam cho Bình số bi nhiều hơn 1/9 số bi của Nam là 4 viên thì lúc này hai bạn có số bi bằng nhau. Như vậy lúc đầu Bình có:
a. 56 viên bi b. 48 viên bi c. 60 viên bi d. 64 viên bi
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1: Một cửa hàng bán gạo có 1658kg gạo. Số gạo tẻ gấp 5 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?
Câu 2.2: Số liền trước số nhỏ nhất có 5 chữ số là: ..........
Câu 2.3: Chu vi một hình chữ nhật là 3840cm. Biết chiều rộng bằng 1/5 chu vi. Tính chiều dài hình chữ nhật đó.
Câu 2.4: Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2016 là ngày chủ nhật. Hỏi tháng 5 có mấy ngày chủ nhật?
Câu 2.5: Một quyển sách dày 120 trang. Hỏi để đánh số trang của quyển sách đó bằng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 người ta dùng hết bao nhiêu chữ số?
Bài 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...)
Câu 3.1: Tính giá trị biểu thức: (1924 + 2476) x 2 = ...........
Câu 3.2: Tổng của số nhỏ nhất có 4 chữ số với 2016 có kết quả là ................
Câu 3.3: Khối lớp 3 của trường tiểu học Bình Minh có 240 học sinh, trong đó số bạn nữ chiếm 1/3 số học sinh cả khối. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam?
Câu 3.4: Tìm giá trị của b, biết: 64593>> 62593
Câu 3.5: Một sọt cam có 368 quả. Lần đầu bán được 1/4 số cam. Lần thứ hai bán được 1/6 số cam còn lại. Hỏi sọt cam đó còn lại bao nhiêu quả cam?
Câu 3.6: Tìm X biết: 2015 < X x 6 + 720 < 2017
Câu 3.7: Một quyển sách dày 640 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 1/5 số trang của quyển sách. Ngày thứ hai Hà đọc được 1/2 số trang còn lại. Hỏi ngày thứ hai Hà đọc được bao nhiêu trang sách?
Câu 3.8: Mẹ đi chợ mua 70 quả táo. Mẹ biếu bà 16 quả táo. Số táo còn lại mẹ chia đều vào 6 đĩa. Hỏi 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả táo?
Câu 3.9: Cho dãy số: 1; 1; 2; 4; 7; 13; 24; ...... Tìm số hạng thứ 10 của dãy số.
Câu 3.10: Cho hình vuông ABCD có chu vi là 80 cm. Chia hình vuông thành 2 hình chữ nhật ABMN và MNDC (như hình vẽ). Tính tổng chu vi của 2 hình chữ nhật ABMN và MNDC.
Đáp án đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17
Bài 1: Cóc vàng tài ba
Câu 1.1: c
Câu 1.2: d
Câu 1.3: a
Câu 1.4: d
Câu 1.5: c
Câu 1.6: a
Câu 1.7: d
Câu 1.8: d
Câu 1.9: c
Câu 1.10: b
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1: 8290
Câu 2.2: 9999
Câu 2.3: 1152
Câu 2.4: 5
Câu 2.5: 252
Từ 1 - 9 có 9 số => sử dụng 9 chữ số
Từ 10 đến 99 có: (99 - 10) + 1 = 90 (số) => Sử dụng: 90 x 2 = 180 chữ số
Từ 100 đến 120 có (120 - 100) + 1 = 21 (số) => Sử dụng 21 số x 3 = 63 chữ số
Như vậy, để đánh số quyển sách dày 120 trang cần: 9 + 180 + 63 = 252 (chữ số)
Đáp số: 252 chữ số.
Bài 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm
Câu 3.1: 8800
Câu 3.2: 3016
Câu 3.3: 160
Câu 3.4: 3
Câu 3.5: 230
Câu 3.6: 216
Câu 3.7: 256
Câu 3.8: 27
Câu 3.9: 149
Câu 3.10: 120