Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Tiên Lữ, Hưng Yên (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Tiên Lữ, Hưng Yên (Lần 2) Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học . Đề thi gồm ...
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Tiên Lữ, Hưng Yên (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học
. Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian làm bài là 50 phút. Đáp án đã được VnDoc cập nhật đầy đủ và chính xác. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Hiệp Hòa số 3, Bắc Giang (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT thị xã Quảng Trị (Lần 1)
TRƯỜNG THPT TIÊN LỮ Mã đề thi 135 |
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 LẦN 2 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề |
Họ và tên thí sinh: ....................................... Số báo danh: ................
Câu 81: Quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN được gọi là quá trình
A. nhân đôi. B. phiên mã. C. dịch mã. D. đột biến.
Câu 82: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt, trường hợp nào dưới đây không phải là trình tự đặc biệt đó?
A. Trình tự tâm động.
B. Trình tự đầu mút.
C. Trình tự khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.
D. Trình tự dễ gây đột biến gen, đột biến NST.
Câu 83: Trong thí nghiệm của Menđen tiến hành trên cây đậu Hà lan, ông cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% là cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo F2. Tỷ lệ kiểu hình thu được ở F2 xấp xỉ là
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 100% cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.
Câu 84: Công nghệ giúp chúng ta nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là
A. công nghệ tế bào thực vật.
B. công nghệ tế bào động vật.
C. công nghệ gen
D. công nghệ lai
Câu 85: Trường hợp nào dưới đây không phải là cơ quan tương đồng?
A. Chi trước của mèo và cánh của dơi.
B. Cánh của dơi và cánh của côn trùng.
C. Tay người và chi trước của mèo.
D. Chi trước của mèo và vây trước ngực của cá voi.
Câu 86: Tiến hóa có thể chia thành hai quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là quan niệm tiến hóa của học thuyết
A. tiến hóa Đacuyn.
B. tiến hóa Menđen
C. tiến hóa tổng hợp cổ điển
D. tiến hóa tổng hợp hiện đại
Câu 87: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Các ông đã tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống với khí quyển nguyên thủy trong một bình thủy tinh 5 lít. Hỗn các chất khí trong bình đó là
A. NH3, CO2, O2, N2. B. O2, N2, CH4, H2.
C. CH4, NH3, H2, Hơi nước. D. N2, H2, O2, Hơi nước.
Câu 88: "Cây có mạch và động vật lên cạn" là đặc điểm sinh vật điển hình ở kỷ nào trong đại Cổ sinh?
A. Kỷ Cambri. B. Kỷ Ôcđôvic. C. Kỷ Silua. D. Kỷ Đêvôn
Câu 89: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích quần thể được gọi là
A. sự phân bố cá thể của quần thể.
B. mật độ cá thể của quần thể.
C. kích thước của quần thể.
D. sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 90: Các cây bụi mọc hoang dại ở sa mạc là ví dụ về
A. phân bố đồng đều. B. phân bố ngẫu nhiên.
C. phân bố nhóm. D. phân bố rời rạc.
Câu 91: Những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh được gọi là
A. loài ưu thế. B. loài đặc trưng. C. loài quý hiếm. D. loài thứ yếu.
Câu 92: Tháp sinh thái nào dưới đây là tháp hoàn thiện nhất?
A. Tháp số lượng. B. Tháp trọng lượng.
C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng.
Câu 93: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
(3) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen
(4) Có nhiều enzim ADN – pôlimeraza cùng tham gia vào quá trình tái bản ADN.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 94: Những phát biểu nào dưới đây giải thích đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thường vô hại đối với cơ thể đồng hợp về gen đột biến?
(1) Có thể không làm thay đổi thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
(2) Có thể không làm thay đổi thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch gốc của gen.
(3) Có thể làm thay thế axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của phân tử prôtêin mà nó cấu tạo nên.
(4) Có thể làm thay thế axit amin này bằng một axit amin khác và làm thay đổi hoàn toàn chức năng của phân tử prôtêin mà nó cấu tạo nên
A. 1, 3. B. 1, 4. C. 2, 3. D. 2, 4.
Câu 95: Giả sử quá trình giảm phân diễn ra bình thường, cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho 2 loại giao tử?
A. AaBb B. AAaa C. Ab/aB; fHVG = 20% D. Ab/ab, fHVG = 20%
Câu 96: Trong phép lai P: AaBbdd x AABbDd với các gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, không có hiện tượng đột biến thì ở thế hệ F1,kiểu hình A-bbD-có tỉ lệ
A. 1/8. B. 3/8. C. 1/16. D. 3/16.
Câu 97: Một giống lúakhông có khả năng kháng bệnh G, để tạo thể đột biến có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến.
(3) Tạo dòng thuần chủng.
Thứ tự đúng là
A. (2) → (1) → (3) B. (2) → (3) → (1) C. (3) → (1) → (2) D. (3) → (1) → (1)
Câu 98: Các loài bướm khác nhau sống cùng tại một thời điểm, cùng một khoảng không gian nhưng chúng không giao phối với nhau vì các loài bướm khác nhau tiết ra các loại pheromone khác nhau, chỉ hấp dẫn con cái thuộc cùng một loài. Đây là ví dụ về
A. cách li nơi ở. B. cách li tập tính.
C. cách li cơ học. D. cách li thời gian
Câu 99: Loài chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n. Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài bằng con đường
A. cách li địa lí. B. cách li tập tính.
C. cách li sinh thái. D. đa bội hóa và lai xa.
Câu 100: Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Từ những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
B. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài Homo erectus (người đứng thẳng) đã có bộ não khá phát triển (575cm3)
C. Loài người Homo sapiens được tiến hóa trực tiếp từ loài Homo neanderthanlensis cách đây khoảng 1,8 triệu năm..
D. Người và các loài vượn người hiện nay chỉ mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 5 – 7 triệu năm
Câu 101: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật được gọi là nhân tố hữu sinh.
(2) Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
(3) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4
Câu 102: Kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể có vai trò giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể?
A. Phân bố nhóm. B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố đồng đều. D. Phân bố tập trung.
Câu 103: Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là đúng?
A. Cỏ → Châu chấu → Chim sâu→ Rắn.
B. Cỏ → Chim sâu→ Châu chấu → Rắn.
C. Rắn → Châu chấu → Chim sâu → Cỏ.
D. Rắn → Chim sâu → Châu chấu → Cỏ.
Câu 104: Trong các mối ví dụ sau đây, có bao nhiêu mối ví dụ là quan hệ hỗ trợ?
(1) Cá ép sống bám trên cá lớn
(2) Hải quỳ sống trên mai cua
(3) Cú và chồn cùng sống trong một khu rừng
(4) Phong lan sống trên thân cây gỗ
(5) Kiến làm tổ trong cây kiến.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 105: Một gen cấu trúc dài 408nm, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này bị đột biến thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 481, G = X = 719
B. A = T = 479, G = X = 721
C. A = T = 721, G = X = 479
D. A = T = 719, G = X = 481
Câu 106: Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ loại Guanin trở thành dạng hiếm (G*). Gen này tự nhân đôi 5 lần liên tiếp. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Trong các gen con tạo ra có gen bị đột biến dạng thay thế cặp GX bằng cặp TA.
(2) Chắc chắn trong các gen con tạo ra có 15 gen đột biến.
(3) Các gen đột biến tạo ra nói trên thường có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Gen đột biến được tạo ra có số lượng nuclêôtit từng loại giống như số lượng nuclêôtit từng loại trong gen ban đầu.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 107: Ở một loài thực vật có 7 nhóm gen liên kết. Giả sử khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của 4 thể đột biến (ĐB1, ĐB2, ĐB3, ĐB4), người ta đếm được số lượng nhiễm sắc thể từng loại trong các tế bào sinh dưỡng của 4 thể đột biến trên như sau:
Loại nhiễm sắc thể |
NST số 1 |
NST số 2 |
NST số 3 |
NST số 4 |
NST số 5 |
NST số 6 |
NST số 7 |
Thể ĐB1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
Thể ĐB2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thể ĐB3 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
Thể ĐB4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Thể ĐB4 là thể ba nhiễm.
B. Thể ĐB3 mất đi hai nhiễm sắc thể tương đồng nhau.
C. Thể ĐB1 là thể một nhiễm.
D. Thể ĐB4 có một cặp nhiễm sắc thể có thêm 3 nhiễm sắc thể
Câu 108: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợplặn chiếm tỉ lệ 4,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 17% B. 20,75% C. 41,5% D. 83%
Câu 109: Với mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 110: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ cơ thể đồng hợp chiếm tỉ lệ 95%?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 111: Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào thường không sử dụng để tạo giống động vật?
A. Lai kinh tế. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Công nghệ tế bào. D. Công nghệ gen.
Câu 112: Khi nói về di truyền học người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bệnh phêninkêto niệu do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin tirôzin thành axit amin phêninalanin.
B. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất ở người trong số các hội chứng do đột biến lệch bội gây ra.
C.Virut HIV có thể tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu Th, nhưng khi các tế bào này hoạt động thì chúng lập tức bị virut HIV tiêu diệt.
D.Việc chúng ta sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng, ... đã và đang để lại những hậu quả nặng nề cho con người trong hiện tại và tương lai.
Câu 113: Trong một ao cá, người ta thảcá trôi để khai thác kinh tế. Khi đánh bắt cá, nếu các mẻ lưới đều có tỉ lệ cá trôi bé chiếm ưu thế, cá trôi lớn rất ít. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chủ ao cá đã đánh bắt cá quá mức.
B. Nếu chủ ao cá không đánh bắt, quần thể cá trôi nói trên sẽ bị suy vong.
C. Ao cá nói trên là một quần thể sinh vật vì trong ao chỉ có một loài cá trôi.
D. Quần thể cá trôi trong ao cá nói trên đang có tháp tuổi ở dạng ổn định.
Câu 114: Hình vẽ dưới đây mô tả mối quan hệ của hai loài trong quần xã:
Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Loài A là vật ăn thịt còn loài B là con mồi.
B. Loài B là vật ăn thịt còn loài A là con mồi (Loài B có số lượng cá thể ít hơn loài A tuy nhiên số lượng loài A không nhiều vượt trội so với loài B- Ở đây chỉ nhiều hơn gấp từ 10 -> 20 lần chủ để khẳng định là kí sinh vật chủ em nhé. Số liệu này cô lấy dựa trên ví dụ có thật về số lượng cáo và chuột lemut ở đồng rêu phương Bắc- Sinh thái học)
C. Loài A là vật chủ còn loài B là vật kí sinh.
D. Loài B là vật chủ còn loài A là vật kí sinh.
Câu 115: Gen B có 3000 nuclêôtit và có nuclêôtit loại A chiếm 30%. Gen này bị đột biến điểm thành gen b. Khi cho gen B và gen b đều nhân đôi 3 lần liên tiếp. Trong quá trình đó, môi trường nội bào cung cấp 12607 nuclêôtit loại A và 8393 nuclêôtit loại G. Đột biến nói trên thuộc dạng
A. mất một cặp nuclêôtit AT.
B. thay thế một cặp AT bằng một cặp GX.
C. thêm một cặp nuclêôtit GX.
D. thay thế một cặp GX bằng một cặp AT.
Câu 116: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau:
Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK.
Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là
A. 3 → 2 → 4 → 1 B. 3 → 2 → 1 → 4 C. 3 → 4 → 1 → 2 D. 3 → 1 → 2 → 4
Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen tương tác với nhau qui định. Sự tương tác của chúng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Các alen lặn tương ứng (a, b, d) không có khả năng tổng hợp được các enzim chuyển hóa nêu trên, các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho các cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con (F1). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở F1 có thể có 9 kiểu gen khác nhau cùng quy định kiểu hình hoa trắng.
(2) Đem cây hoa vàng ở F1lai với cây hoa đỏ ở F1. Không tính phép lai thuận nghịch, có thể có 32 phép lai khác nhau.
(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở F1 là 7/16.
(4) Theo lý thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/14.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số kiểu gen AA ở F3 là 22,09%.
(2) Tần số alen A nhỏ hơn tần số alen a.
(3) Ở F3 có tỉ lệ thể dị hợp giảm so với P.
(4) Khi lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F3, xác suất có hai cây thuần chủng là 37,63%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 119: Ở một cây, trong quá trình giảm phân, có một số tế bào sinh tinh và một số tế bào sinh noãn đều có cặp NST tương đồng số 1 không phân li trong phân bào I, còn giảm phân II diễn ra bình thường. Khi cây này tự thụ phấn có thể hình thành bao nhiêu thể đột biến trong các trường hợp sau đây?
(1) Thể một
(2) Thể một kép
(3) Thể đơn bội
(4) Thể ba
(5) Thể ba kép
(6) Cây tam bội
(7) Thể bốn
(8) Cây 2n
A. 3. B. 4. C. 5 D. 6
Câu 120: Bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ và màu xanh lá cây) ở người là do alen lặn nằm trên vùng đặc trưng của nhiễm sắc thể X quy định, alen trội tương ứng quy định bình thường. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền và có số người bị bệnh mù màu chiếm tỉ lệ 2,08%. Hai người bình thường, không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, giả sử không có hiện tượng đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêuphát biểusai?
(1) Tần số alen bị bệnh trong quần thể là xấp xỉ 0,144
(2) Theo lý thuyết, trong quần thể người, tỉ lệ nam giới bị bệnh mù màu nhiều hơn so với nữ giới.
(3) Nguy cơ cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh mù màu là 1,92%.
(4) Nếu cặp vợ chồng nói trên đã sinh đứa con thứ nhất bị bệnh mù màu. Xác xuất sinh đứa con thứ hai bình thường là 3/4.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
------- Hết -------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.