Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Lâm Đồng
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Lâm Đồng Đề thi thử đại học môn Sinh học năm 2017 Có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học VnDoc mời bạn tham khảo: . Đề thi ...
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Lâm Đồng
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
VnDoc mời bạn tham khảo: . Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian làm bài là 50 phút. Đáp án đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ để gửi tới các bạn, chính vì vậy bạn có thể đối chiếu kết quả bài làm ngay sau khi làm xong.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Đồng Tháp
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Ninh Bình
SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2017 Mã đề 101 |
Câu 81: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
A. nhân tế bào. B. tế bào chất. C. ribôxôm. D. ti thể.
Câu 82: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
(1) Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen.
(2) Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng kiểư gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất.
(3) Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng, giảm bớt thức ăn chứa phêninalanin thì người bệnh có thể phát triển bình thường.
(4) Tính trạng có túm lông trên vành tai ở nam giới.
(5) Người ta phân biệt giới tính của tằm dựa trên màu sắc trứng.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 83: Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có
A. 3 NST số 15. B. 3 NST số 21. C. 3 NST số 13. D. 3 NST số 18.
Câu 84: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội.
(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.
(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu cho động vật và vi sinh vật.
(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân.
(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 85: Khi quan sát lưới thức ăn trên đồng cỏ như hình 4, một học sinh đưa ra những nhận xét sau:
(1) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(4) Loài sinh vật tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 86: Trong các vai trò sau, có bao nhiêu vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
(1) Làm phát sinh alen mới.
(2) Trung hòa tính có hại của đột biến.
(3) Phát tán đột biến trong quần thể.
(4) Giúp định hướng quá trình tiến hóa.
(5) Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 87: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có cấu tạo gồm
A. ADN và lipôprôtêin. B. ADN và prôtêin loại histôn.
C. ARN và pôlipeptit. D. ARN và prôtêin loại histôn.
Câu 88: Giả sử cỏ một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự
A. 1 – 3 – 2 - 4. B. 1- 3 – 4 – 2. C. 2 – 3 - 4 - 1. D. 1 – 2 – 3 - 4.
Câu 89: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd. B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × aabbDD. D. AaBbDd × AaBbDD.
Câu 90: Cả 2 loại côđon 5'UUU3' và 5'UUX3' đều mã hóa cho pheninalanin, đây là ví dụ về
A. tính phổ biến của mã di truyền. B. tính đặc hiệu của mã di truyền.
C. tính thoái hóa của mã di truyền. D. tính liên tục của mã di truyền.
Câu 91: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có 2 alen A và a; gen quy định hình dạng quả có 2 alen B và b. Biết gen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là
A. 9. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, động vật lên cạn ở
A. kỉ Tam điệp. B. kỉ Silua. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Than đá.
Câu 93: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho lai một cây hoa tím dị hợp tử hai cặp gen với một cây hoa vàng chưa biết kiểu gen, thu được đời con với tỉ lệ 3 tím : 4 vàng : 1 trắng. Kiểu tương tác của các gen quy định tính trạng màu hoa của loài thực vật nói trên là
A. 9 : 6 : 1. B. 15: 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 7.
Câu 94: Operon Lac ở vi khuẩn E. coli có các gen cấu trúc Z, Y và A mã hóa 3 enzim có tác dụng phá vỡ đường lactôzơ. Protein ức chế được mã hóa bằng gen R. Đường lactôzơ như một chất cảm ứng để dừng hoạt động của prôtêin ức chế. Trong trường hợp nào dưới đây thì các gen Z, Y và A ở trạng thái hoạt động?
(1) Gen R bị đột biến làm cho protein ức chế không bám được vào vùng O.
(2) Vùng P bị đột biến làm cho ARN polimeraza không bám vào được.
(3) Môi trường sống của E. coli có lactôzơ.
(4) Môi trường sống của E. coli không xuất hiện lactôzơ.
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 95: Ở một loài thực vật, xét một tính trạng do một gen gồm hai alen R, r quy định. Các quần thể thuộc loài này có số lượng cá thể như bảng sau:
Quần thể Kiểu gen |
I |
II |
II |
IV |
V |
RR |
288 |
490 |
60 |
500 |
0 |
Rr |
384 |
260 |
480 |
0 |
700 |
rr |
128 |
250 |
960 |
0 |
0 |
Những quần thể thực vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. IV. B. IV, V. C. I, IV. D. I, III, IV.
Câu 96: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn các alen trội nhưng không thể loại bỏ alen lặn.
(2) Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm cho quần thể bị diệt vong.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 97: Có 4 loài thuộc cùng bậc dinh dưỡng ở một lưới thức ăn. Ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng được mô tả theo các vòng tròn như hình 2
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.
(2) Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.
(3) Nếu điều kiện sống không thay đổi nhưng loài A bị con người khai thác làm cho giảm số lượng cá thể thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.
(4) Giữa loài B và loài C xảy ra cạnh tranh khốc liệt hơn giữa loài B và loài A.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 98: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?
(1) Đột biến làm làm xuất hiện alen mới nên làm tăng đa dạng di truyền.
(2) Di – nhập gen có xu hướng làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất liên tục làm tăng tần số của các alen quy định kiểu hình thích nghi.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Biến động di truyền hay xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 99: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nguyên nhân làm cho lượng CO2 trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính.
(2) Thực vật chỉ hấp thu CO2 mà không hoàn trả CO2 cho môi trường.
(3) Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất nảy sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.
(4) NO3- và NH4+ được hình thành trong tự nhiên chủ yếu bằng con đường sinh học.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 100: Quan sát quá trình phân chia của một tế bào thực vật ở hình 3:
Kết thúc quá trình trên hình thành
A. tế bào lệch bội (2n+1) và tế bào lệch bội (2n-1).
B. thể lệch bội (2n+1) và thể lệch bội (2n-1).
C. tế bào ngũ bội và tế bào tam bội.
D. thể ngũ bội và thể tam bội.
Câu 101: Giả sử số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của hệ thực vật. Khu sinh học nào sau đây có số loài chim nhiều nhất?
A. Đồng cỏ ôn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới. C. Savan. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 102: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (2), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 103: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Càng cua và chi trước của ếch. B. Cánh chim và cánh bướm.
C. Gai xương rồng và gai hoa hồng. D. Gai xương rồng và lá lúa.
Câu 104: Loại bazơ nitơ nào sau đây có thể liên kết bổ sung với uraxin?
A. Guanin. B. Ađênin. C. Xitôzin. D. Timin.
Câu 105: Để thu được năng suất cá tối đa trong một ao nuôi, có bao nhiêu biện pháp được đề xuất sau đây là phù hợp?
(1) Nuôi nhiêu loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
(2) Nuôi một loài cá thích họp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
(3) Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
(4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
(5) Nuôi một loài cá với mật độ rất thấp để giảm cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 106: Khi nói về giới hạn sinh thái nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Khi kích thước quần thể giảm xuống thì giới hạn sinh thái của loài sẽ được mở rộng.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. Sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
D. Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật gọi là khoảng chống chịu.
Câu 107: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?
(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Di – nhập gen.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 108: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung có ở cả ba loại ARN?
(1) Được cấu tạo bởi một mạch pôlinuclêôtit.
(2) Đơn phân là ađênin, timin, guanin, xitôzin.
(3) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(4) Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô.
(5) Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 109: Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(2) Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ cộng sinh.
(3) Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ làm giảm số lượng sâu.
(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1
Câu 110: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt độ của ba loài sinh vật ở hình 1. Nhận xét nào sau đây chưa chính xác?
A. Khi nhiệt độ xuống dưới 100C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót.
B. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.
C. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong ba loài.
D. Khi còn non hoặc trưởng thành nhưng ở trạng thái bệnh lý thì giới hạn sinh thái của cả ba loài này đều bị thu hẹp.
Câu 111: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ sau đây:
Cho rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Biết người số II – 4 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen a là 10%. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Bệnh do gen nằm trên NST thường qui định.
(2) Bệnh do gen nằm trên NST giới tính qui định.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 45,64%.
(5) Người con gái số 10 lấy một người chồng bị bệnh. Hai vợ chồng này không nên sinh con vì xác suất sinh con bị bệnh lớn hơn 50%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 112: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 9/32. B. 3/32. C. 9/128. D. 27/128.
Câu 113: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là
A. (2) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 114: Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình 5:
Biết A là sinh vật sản xuất, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây về lưới thức ăn này là không đúng?
(1) Có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Chuỗi thức ăn dài nhất 7 mắt xích.
(3) Loài H tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
(4) Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.
(5) Loài I và loài K có sự cạnh tranh với nhau do trùng ổ sinh thái dinh dưỡng.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 115: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau sau đây về quần thể này là không đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở Fn luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở P.
B. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
C. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
D. Ở F4 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.
Câu 116: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 ruồi giấm có cùng kiểu hình giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đúng với các dữ kiện trên? Biết rằng ở ruồi giấm cái trong 4 phép lai sau đây có hoán vị gen với tần số là 20%
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 117: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 22). Cho 2 cây giao phấn với nhau thu được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này thực hiện nguyên phân 4 lần liên tiếp. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 cromatit. Hợp tử này thuộc dạng đột biến nào?
A. Thể không. B. Thể ba. C. Thể bốn. D. Thể một.
Câu 118: Ở một loài động vật, A-B-: lông xám, A-bb, aaB- và aabb: lông đen; D: tai dài, d: tai ngắn, hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau. Cho phép lai: tạo ra F1 có kiểu hình xám, dài chiếm 42%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Số cá thể lông xám, tai dài thuần chủng chiếm 1,5%.
(3) Số cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm 16%.
(4) Số cá thể đồng hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm 12%.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
81, B 82, C 83, B 84, B 85, A 86, C 87, B 88, A 89, C 90, C |
91, C 92, B 93, A 94, C 95, D 96, C 97, A 98, B 99, B 100, A |
101, D 102, A 103, D 104, B 105, C 106, A 107, C 108, D 109, A 110, D |
111, B 112, A 113, C 114, A 115, D 116, D 117, D 118, D 119, D 120, B |