14/01/2018, 15:08

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng (Lần 1)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng (Lần 1) Đề thi thử đại học môn Địa năm 2016 có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý là đề thi thử lớp 12 ...

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng (Lần 1)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý

 là đề thi thử lớp 12 nhằm đánh giá chất lượng học tập cũng như chất lượng ôn thi đại học, ôn thi THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý. Đề thi môn Địa có đáp án đi kèm, hi vọng sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức hiệu quả nhất. Mời các bạn tham khảo.

Đề cương ôn thi THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý - Số 1

Sở GD&ĐT Hải Phòng

Trường THPT Lê Qúy Đôn 

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1-MÔN ĐỊA LÍ

Năm học 2015-2016 

(Thời gian 180 phút, không kể thời gian giao đề)

Câu I: (2,0 điểm)

  1. Trình bày về phạm vi lãnh thổ vùng nội thủy và lãnh hải của nước ta. Là công dân Việt Nam, hãy liên hệ trách nhiệm công dân của mình đối với việc Trung Quốc cho máy bay ra đảo Đá Chữ Thập của nước ta trên Biển Đông. (1,0 điểm)
  2. Tại sao nước ta phải tiến hành phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước? (1,0 điểm)

Câu II: (3,0 điểm)

  1. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành khai thác thủy sản nước ta. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có y nghĩa như thế nào về an ninh, quốc phòng? (1,5 điểm)
  2. Chứng minh: về tự nhiên, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển công nghiệp. Kể tên các tỉnh giáp với Trung Quốc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. (1,5 điểm)

Câu III: (2,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày về cơ cấu giá trị hàng xuất, nhập khẩu và thị trường buôn bán chủ yếu của nước ta.

Câu IV: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu;

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2012

Năm

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn. km)

2000

223 823,0

55 629,7

2005

460 146,3

100 728,3

2010

800 886,0

217 767,1

2012

961 128,4

215 735,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê, 2013)

  1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa của nước ta qua các năm. (1,5 điểm)
  2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000-2012. (1,5 điểm)

*Ghi chú: - Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý

Câu I: (2,0 điểm)

1. Trình bày về phạm vi lãnh thổ vùng nội thủy và lãnh hải của nước ta.

  • Vùng nội thủy:
    • Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
    • Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
  • Lãnh hải:
    • Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1852m)
    • Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.

Liên hệ trách nhiệm công dân của mình đối với việc Trung Quốc cho máy bay ra đảo Đá Chữ Thập của nước ta trên Biển Đông.

* Đây là câu hỏi mở: HS cần nêu được các nội dung sau:

  • Tích cực học tập, LĐ sản xuất để góp phần tăng trưởng nhanh kinh tế tạo ra sức mạnh về KT, từ đó củng cố sức mạnh về quốc phòng.
  • Bằng kiến thức đã học được, tích cực tuyên truyền cho nhân dân, gia đình, bạn bè quốc tế về chủ quyền biển, đảo Việt Nam. 

2. Nước ta phải tiến hành phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước vì:

  • Sự phân bố dân cư nước ta hiện nay chưa hợp lí đã gây ra hậu quả tiêu cực
    • Nơi giàu tài nguyên thì thiếu LĐ.....(diễn giải)
    • Nơi có mật độ dân số quá cao thì tài nguyên đã bị khai thác cạn kiệt...(d/c)
    • Dẫn đến khai thác tài nguyên không hiệu quả và gây sức ép đến phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ môi trường.(đặc biệt ở vùng đồng bằng và các thành phố)
  • Để khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có của nước ta.

Câu II: (3,0 điểm)

1. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành khai thác thủy sản nước ta.

  • Thuận lợi:
    • Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyển kinh tế rộng lớn.. Ven biển có nhiều bài tôm, bãi cá,....
    • Nguồn lợi thủy sản khá phong phú.....
    • Có 4 ngư trường trọng điểm:Hải Phòng-Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ), ngư trường quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan)
  • Khó khăn:
    • - Bão và gió mùa Đông Bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi.

Việc đánh bắt hải sản của ngư dân ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có y nghĩa về an ninh, quốc phòng:

  • Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo và vùng biển,thềm lục địa xung quanh.
  • Góp phần bảo vệ an ninh, quốc phòng vùng biển nước ta.

2. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp.

  • Khoáng sản phong phú (than, sắt, apatit, thiếc, đá vôi...để phát triển nhiều ngành công nghiệp.
  • Tiềm năng thủy điện lớn như hệ thống sông Hồng (11 triệu kw), riêng sông Đà chiếm gần 6 triệu kw, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp năng lượng.
  • Đất feralit, khí hậu có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng, nguồn lợi sinh vật biển phong phú thuận lợi cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • Tài nguyên rừng để phát triển công nghiệp chế biến lâm sản.

Kể tên các tỉnh giáp với Trung Quốc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên.

Câu III: (2,0 điểm) 

1. Cơ cấu giá trị hàng xuất, nhập khẩu năm 2007

  • Xuất khẩn (48,6 tỉ USD) bao gồm 4 nhóm hàng: CN năng và khoáng sản (34,3%); CN nhẹ và tiểu thủ CN (42,6%); nông, lâm sản (15,4%) và thủy sản (7,7%)
  • Nhập khẩu: (62,8 tỉ USD) gồm 3 nhóm hàng: máy móc, thiết bị, phụ tùng (28,6%); nguyên, nhiên, vật liệu (64,0%) vầ hàng tiêu dùng (7,4%)

2. Thị trường buôn bán chủ yếu của nước ta năm 2007:

  • Xuất khẩu: HK, NB (trên 6 tỉ USD/ thị trường); TQ, Úc, Xingapo (từ trên 4 đến 6 tỉ USD/ thị trường),...
  • Nhập khẩu: TQ, NB, Xingapo, Đài Loan (trên 6 tỉ USD/ thị trường); Hàn Quốc, Thái Lan (từ trên 4 đến 6 tỉ USD/ thị trường),... 

Câu IV: (3,0 điểm)

1. Vẽ biểu đồ

  • Vẽ biểu đồ cột (chú ý khoảng cánh năm..), gồm 2 trục đứng......
  • Vẽ biểu đồ đúng, đủ, đẹp....Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.

2. Nhận xét và giải thích

  • Nhận xét.
    • Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa của nước ta không ngừng tăng lên từ năm 2000 đến năm 2012, trong vòng 12 năm:
      • Khối lượng vận chuyển tăng 737305,4 nghìn tấn (4,3 lần), tăng liên tục...
      • Khối lượng luân chuyển tăng 160106,1 triệu tấn.km (3,9 lần), tăng liên tục...
      • Khối lượng vận chuyển tăng nhanh hơn khối lượng luân chuyển. 
  • Giải thích:
    • Khối lượng vận chuyển hàng hóa của nước ta không ngừng tăng là do KT phát triển, do đầu tư để nâng cao chất lượng của phương tiện và đường giao thông.
    • Khối lượng luân chuyển hàng hóa không ngừng tăng là do khối lượng hàng hóa tăng và cự li vận chuyển tăng do nước ta mở rộng giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới. 
0