Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2015 trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2015 trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp Đề thi thử đại học môn Sinh có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học là đề thi thử đại học ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2015 trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
là đề thi thử đại học môn Sinh có đáp án kèm theo. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn ôn thi tốt nghiệp môn Sinh, luyện thi đại học khối B hiệu quả hơn.
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Đa Phúc, Hà Nội
SỞ GD- ĐT ĐỒNG THÁP |
THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2015 |
|
|
Mã đề thi 132 |
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 20. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến đảo đoạn, lệch bội thể một và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 20, 21, 30. B. 40, 38, 30. C. 40, 19, 30. D. 20, 19, 30.
Câu 2: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
(2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 3: Xét các trường hợp nào sau đây:
(1) Các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và sự phân li của NST diễn ra bình thường.
(2) Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính và sự phân li của NST diễn ra bình thường
(3) Gen nằm trên NST và xảy ra sự rối loạn phân li của NST trong giảm phân.
(4) Các gen cùng nằm trên một cặp NST và xảy ra hoán vị với tần số 50%.
Có bao nhiêu trường hợp, gen di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên?
A. Giao phối. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 5: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F3 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 6: Khi làm thí nghiệm tách chiết ADN , để phá vỡ màng tế bào và màng nhân nhằm giải phóng ADN ra khỏi tế bào, người ta dùng:
A. nước cốt dứa . B. cồn etanol. C. que tre khuấy nhẹ. D. chất tẩy rửa.
Câu 7: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
150 |
149 |
120 |
Số 2 |
250 |
170 |
20 |
Số 3 |
50 |
120 |
155 |
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 8: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?
A. 1512 B.4536. C. 7128. D. 2592.
Câu 9: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
A. 179. B. 359. C. 718. D. 539.
Câu 10: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào:
A. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 11: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
B. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
Câu 12: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
A. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)
B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
C. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)
D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
Câu 13: Cho vị trí các gen trên 1 NST như sau (tính bằng đơn vị bản đồ).
A |
B |
C |
D |
|
A |
- |
30 |
20 |
30 |
B |
30 |
- |
10 |
60 |
C |
20 |
10 |
- |
50 |
D |
30 |
60 |
50 |
- |
Trật tự phân bố của gen trên bản đồ di truyền là.
A. B- C- D- A B. A- B- C- D C. C- B- D- A D. B- C- A- D
Câu 14: Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
B. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.
C. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng.
D. Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể.
Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
(1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
(2) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.
(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16: Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 67,5%. B. 25%. C. 15%. D. 35%.
Câu 17: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn.
Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd, (2) AaBbDd x aabbDd, (3) AAbbDd x aaBbdd, (4) aaBbDD x aabbDd,
(5)AaBbDD x aaBbDd, (6) AABbdd x AabbDd, (7) AabbDD x AabbDd, (8) AABbDd x Aabbdd.
Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?
A. 5 phép lai. B. 3 phép lai . C. 4 phép lai . D. phép lai 6.
Câu 18: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 75 B. 150 C. 100 D. 200
Câu 19: Ở 1 loài thực vật , gen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định quả dài. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây quả tròn. Khi giao phấn ngẫu nhiên đến F2 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ 51%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây quả tròn, xác suất để trong 3 cây này, chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 0,75. B. 0,12. C. 0,25. D. 0,34.
Câu 20: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Câu trả lời đúng là:
A. (1), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (2), (3).
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
Đáp án mã đề 132
1 |
D |
11 |
C |
21 |
D |
31 |
C |
41 |
B |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
B |
32 |
C |
42 |
B |
3 |
C |
13 |
D |
23 |
D |
33 |
D |
43 |
B |
4 |
B |
14 |
D |
24 |
C |
34 |
A |
44 |
C |
5 |
D |
15 |
A |
25 |
A |
35 |
D |
45 |
C |
6 |
D |
16 |
D |
26 |
D |
36 |
C |
46 |
D |
7 |
D |
17 |
C |
27 |
D |
37 |
C |
47 |
C |
8 |
D |
18 |
A |
28 |
B |
38 |
C |
48 |
C |
9 |
D |
19 |
D |
29 |
D |
39 |
D |
49 |
B |
10 |
C |
20 |
B |
30 |
A |
40 |
B |
50 |
D |