14/01/2018, 14:55

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc Đề thi thử đại học môn Lịch sử có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử là đề thi thử đại học môn Sử có đáp án ...

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

 là đề thi thử đại học môn Sử có đáp án kèm theo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh ôn thi THPT Quốc gia môn Sử, luyện thi đại học môn Sử hiệu quả hơn.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử lần 1 năm 2016 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

 

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - KHỐI 12 

NĂM HỌC 2015 - 2016

ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (3 điểm)

Hãy phân tích: điều kiện lịch sử, thành phần lãnh đạo, lực lượng tham gia, phương pháp và hình thức đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2 (2.5 điểm)

Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Lý giải nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản?

Câu 3 (3 điểm)

Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Vì sao phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

Câu 4 (1.5 điểm)

Trình bày những hoạt động chính của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1 (3 điểm) Hãy phân tích: điều kiện lịch sử, thành phần lãnh đạo, lực lượng tham gia, phương pháp và hình thức đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

a. Điều kiện lịch sử (1đ)

  • Sau CTTG II, các nước châu Á là nơi tập trung mọi mâu thuẫn của thời đại ..... Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp hết sức căng thẳng. (0.25đ)
  • Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng lớn mạnh. Giai cấp vô sản phát triển về số lượng, trưởng thành về chất lượng, với sự xuất hiện của hàng loạt các Đảng Cộng sản... Giai cấp tư sản dân tộc không ngừng lớn mạnh... (0.25đ)
  • CTTG II kết thúc với sự thất bại của chủ nghĩa phát xít quân phiệt, các nước đế quốc có nhiều thuộc địa ở Đông Nam Á cũng suy yếu bởi chiến tranh, sự lớn mạnh của hệ thống XHCN cùng với phong trào cộng sản quốc tế có tác động cổ vũ mạnh mẽ cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA. (0.25đ)
  • ĐNA trở thành nơi sôi động nhất trong chiến tranh lạnh, nơi đối đầu quyết liệt nhất giữa hai lực lượng quốc tế... Như vậy, ĐNA có những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc. (0.25đ)

b. Thành phần lãnh đạo: (0.75đ)

  • Một số nước do giai cấp vô sản lãnh đạo, đại biểu của nó là Đảng Cộng sản đã đi đến thắng lợi như VN, Lào...
  • Nhiều nước do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo như In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Mã Lai... tất cả đều giành độc lập với mức độ khác nhau... 

c. Lực lượng tham gia: (0.5đ)

  • Lực lượng tham gia là đông đảo quần chúng nhân dân gồm: nông dân, trí thức, công nhân, tiểu tư sản, phong kiến tư sản hóa, tư sản dân tộc...
  • Là những nước thuộc địa, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, công nghiệp còn non trẻ nên nông dân là lực lượng đông đảo, còn công nhân chỉ đóng vai trò quan trọng.

d. Phương pháp và hình thức đấu tranh: (0.75đ)

  • Diễn ra dưới nhiều hình thức, tùy vào điều kiện lịch sử từng nước và tác động chủ quan, khách quan. Tuy nhiên có hai phương pháp và hình thức đấu tranh chủ yếu là bạo lực và không bạo lực.
  • Hình thức bạo lực cách mạng được sử dụng dưới hai hình thức: bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang và kết hợp cả hai hình thức đó, như Việt Nam, Cam-pu-chia...
  • Hình thức đấu tranh hòa bình, ít đổ máu, sau độc lập còn phải đấu tranh bảo vệ độc lập, chống lại các nước thực dân trên lĩnh vực kinh tế, chính trị, ngoại giao...

Câu 2 (2.5 điểm) Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Lý giải nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản?

1. Sự phát triển của kinh tế Nhật Bản:

  • Thất bại trong CTTG II, Nhật Bản bị mất hết thuộc địa, đất nước lại bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. Kinh tế Nhật bị chiến tranh tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển... bị hư hại, sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với mức trước chiến tranh. (0.25đ)
  • Từ 1945-1950, kinh tế Nhật phát triển chậm chạp và phụ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Mĩ. Nhưng sau nhờ chiến tranh Triều Tiên (5-1950), công nghiệp Nhật phát triển mạnh mé hẳn lên nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ. (0.25đ)
  • Từ những năm 60 trở đi, khi Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật lại có thêm cơ hội để đạt được bước phát triển "thần kì" đuổi kịp rồi vượt các nước Tây Âu, vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ. (0.25đ)
  • Từ những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thé giới, dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật đã vượt xa Mĩ. Hàng hóa của Nhật từ đó có sức cạnh tranh lớn và có mặt khắp thị trường thế giới. (0.5đ)
  • Như vậy, từ một nước chiến bại, nhưng sau vài ba thập niên, Nhật Bản đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế, nhiều người gọi đó là "thần kì Nhật Bản". (0.25đ)

2. Nguyên nhân dẫn tới sự phát triển của kinh tế Nhật Bản (1đ)

  • Nhật Bản lợi dụng những nguồn lợi từ bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam...
  • Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
  • Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
  • Các công ti có tầm nhìn xa trông rộng . quản lí tốt, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
  • Biết lợi dụng những thành tựu của khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất, hạ giá thành, năng cao chất lượng sản phẩm.
  • Chi phí cho quốc phòng thấp, biên chế nhà nước gọn nhẹ nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế.
  • Những cải cách dân chủ sau chiến tranh đã tạo điều kiện cho kinh tế Nhật phát triển.
  • Truyền thống tự lực tự cường vươn lên xây dựng đất nước giàu mạnh trong những hoàn cảnh hết sức khó khăn của nhân dân Nhật Bản. 

Câu 3 (3 điểm) Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Vì sao phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

1. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929

  • Sự ra đời của Đông Dương cộng sản đảng (0.5đ)
    • Từ cuối 1928-đầu 1929, sự phát triển của phong trào công nhân và phong trào đấu tranh của nhân dân đòi hỏi phải thành lập một chính đảng của giai cấp vô sản. Cuối tháng 3-1929, chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập tại Hà Nội. Chi bộ mở cuộc vận động để thành lập một đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
    • Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội VNCMTN... Tháng 6-1929, Đông Dương cộng sản đảng được thành lập thông qua Tuyên ngôn, tiếp tục mở rộng tổ chức.
  • Sự ra đời của ANCSĐ (0.25đ)
    • Đông Dương cộng sản đảng ra đời đã thúc đẩy sự ra đời của hai tổ chức còn lại. Tháng 8-1929, các cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ và kì bộ Nam Kỳ của Hội VNCMTN cùng quyết định lập ANCSĐ. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng. Tháng 11-1929, ANCSĐ họp đại hội để thông qua đường lối chính trị và bầu BCHTW đảng.
  • Sự ra đời của DDCSLĐ (0.25đ)
    • Tháng 9-1929, những người giác ngộ trong Tân Việt CMĐ tuyên bố Đông Dương cộng sản liên đoàn chính thức thành lập.
    • Chỉ trong vòng chưa đầy 4 tháng đã có ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời ở nước ta.

2. Vì sao phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại (0.5đ)

  • Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản lúc đó phản ánh xu thế phát triển khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam, đã đáp ứng được nguyện vọng của giai cấp công nhân, của các tầng lớp nhân dân lao động và của cả dân tộc. Các tổ chức cộng sản trên đã nhanh chóng phát triển tổ chức cơ sở đảng và quần chúng trong nhiều địa phương, trực tiếp tổ chức lãnh đạo các cuộc đấu tranh của quần chúng, thúc đẩy phong trào đấu tranh theo con đường cách mạng vô sản.
  • Nhưng các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau, công kích lẫn nhau làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn. Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho cách mạng nước ta lúc này là phải có một đảng thống nhất trong cả nước để lãnh đạo phong trào.
  • Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện vai trò lịch sử thống nhất các tổ chức cộng sản tại Hương Cảng- Trung Quốc. 

3. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị... (1đ)

  • Với tư cách là phái viên của QTCS có quyền quyết định các vấn đề về cách mạng Đôgn Dương, người có uy tín lớn đối với các nhà hoạt động cách mạng và nhân dân Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
  • Người đã có công thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiện của Đảng bao gồm...
  • Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 4 (1.5 điểm) Trình bày những hoạt động chính của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930.

  • Năm 1919, tư sản Việt Nam tổ chức tẩy chay hàng Hoa Kiều, mở cuộc vận động "chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa". Năm 1923, ...chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì. Năm 1923, thành lập Đảng Lập hiến.... (0.25đ)
  • Trên cơ sở hạt nhân là nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, ngày 25-12-1927, Nguyễn Thái Học,....thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.... (0.5đ)
  • Tháng 2-1929, tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.... (0.25đ)
  • Tháng 2-1930, Cuộc khởi nghĩa Yên Bái .... sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái kéo theo sự tan rã hoàn toàn của Việt Nam Quốc dân đảng, chấm dứt vai trò lịch sử của giai cấp tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam. (0.5đ)
0