Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2015 trường THPT Bắc Quỳnh Lưu, Nghệ An
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2015 trường THPT Bắc Quỳnh Lưu, Nghệ An Đề thi thử đại học môn Địa là đề thi thử đại học môn Địa lý, đề thi thử tốt nghiệp môn Địa lý có đáp án mà VnDoc gửi đến các ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2015 trường THPT Bắc Quỳnh Lưu, Nghệ An
là đề thi thử đại học môn Địa lý, đề thi thử tốt nghiệp môn Địa lý có đáp án mà VnDoc gửi đến các bạn và thầy cô tham khảo, ôn tập kiến thức môn Địa lý chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Địa lý, luyện thi đại học khối C.
Đề thi thử Quốc gia môn Địa lý
Sở GD & ĐT Nghệ An Trường THPT BẮC QUỲNH LƯU |
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 Môn: Địa Lý Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu I. (2,0 điểm)
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi nước ta.
2. Cho bảng số liệu:
Tổng số dân, số người thiếu việc làm và số người thất nghiệp năm 2006.
Đơn vị: Người
Năm | Tổng số dân | Số người thiếu việc làm | Số người thất nghiệp |
2006 | 84156000 | 6816000 | 1767270 |
a. Tính tỷ lệ số người thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta năm 2006.
b. Nêu các biện pháp để giải quyết vấn đề việc làm hiện nay.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng và đang có sự chuyển dịch? Vì sao công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm?
2. Kể tên các trung tâm công nghiệp của khu vực Trung du miền núi bắc bộ nước ta? Vùng trung du miền núi bắc bộ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để phát triển công nghiệp?
Câu III. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày quy mô và cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp: Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa.
2. Vì sao Thành phố Hồ chí minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta?
Câu IV. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2000 - 2006.
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | 2000 | 2006 |
Ngành | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | 24481 | 24172 |
Công nghiệp – xây dựng | 4929 | 8296 |
Dịch vụ | 8198 | 10966 |
Tổng số | 37608 | 43434 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2006.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian trên.
---------Hết-------
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý
Câu 1:
* Thế mạnh:
- Có nhiều khoáng sản: than, sắt, thiếc, đồng, chì, vàng, bạc..
- Nhiều rừng ..Nhiều cao nguyên đồng cỏ có khả năng phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp, chăn nuôi...
- Sông suối có giá trị thủy điện; Nhiều tiềm năng du lịch.
* Hạn chế:
- Địa hình bị cắt xẻ....;
- Thiên tai:......
2. Xử lý bảng số liệu.
a. Tính tỷ lệ người thiếu việc làm và số người thất nghiệp năm 2006.
Đơn vị: %.
Năm | Tổng số dân | Số người thiếu việc làm | Số người thất nghiệp |
2006 | 100% | 8.09% | 2.1% |
b. Hướng giải quyết việc làm:
- Phân hóa lại dân cư lao động
- Giảm sinh
- Đa dạng các loại hình sản xuất đặc biệt là Dịch vụ
- Thu hút đầu tư
- Xuất khẩu lao động
- Đào tạo nghề.
Câu 2: (1,5 đ)
- Cơ cấu ngành CN nước ta đa dạng: có 3 nhóm CN với 29 ngành CN:
- CN khai thác: 4 ngành
- CN chế biến: 23 ngành
- CN sản xuất, phân phối điện, khi, nước: 2 ngành
- Các ngành CN trọng điểm: năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, hóa chất - phân bón - cao su, vật liệu xây dựng, cơ khi – điện tử.
- Cơ cấu CN đang có sự chuyển dịch rõ rệt thích nghi với tình hình mới:
- CN chế biến tăng dần và chiếm tỉ trọng giá trị lớn nhất (2005: 83,2%)
- Nhóm CN khai thác và sản xuất, phân phối điện, khí, nước giảm dần, tỉ trọng nhỏ
- CN chế biến lt-tp là ngành trọng điểm vì:
- Là ngành có thế mạnh lâu dài từ nguồn nguyên liệu...
- Đem lại hậu quả KT cao.
- Thúc đẩy các ngành KT khác đặc biệt là trồng trọt và chăn nuôi.