14/01/2018, 13:36

Đề thi thử THPT Quốc gia 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang

Đề thi thử THPT Quốc gia 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang Đề thi thử đại học môn Sinh có đáp án là đề thi thử đại học môn Sinh mà VnDoc.com giới thiệu đến các bạn để tham ...

Đề thi thử THPT Quốc gia 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang

là đề thi thử đại học môn Sinh mà VnDoc.com giới thiệu đến các bạn để tham khảo. Tài liệu này bao gồm đề thi và đáp án, giúp các bạn tự luyện tập và kiểm tra lại kết quả dễ dàng.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Sở GD-ĐT Kiên Giang

Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

Kỳ thi: Thi Thử Khối 12 - Môn Sinh Học

Môn thi: Sinh học

(Thời gian làm bài: 90 phút)

 

 Đề số: 153

Họ tên thí sinh:..............................................................SBD:......................

Câu 1: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

A. 5’AAX3’, 5’AXG3’.                B. 5’UUU3’, 5’AUG3’.

C. 5’XAG3’, 5’AUG3’.                D. 5’AUG3’, 5’UGG3’.

Câu 2: Những cơ thể sống đầu tiên hình thành trên trái đất có những đặc điểm nào?

A. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - yếm khí.        B. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - yếm khí.

C. Cấu tạo phức tạp - tự dưỡng - hiếu khí.        D. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - hiếu khí.

Câu 3: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?

  1. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
  2. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
  3. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
  4. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
  5. Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  6. Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.

A. 2.                  B. 3.                  C. 4.                  D. 5.

Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi đề cập về hệ sinh thái?

A. Số lượng sinh vật sản xuất luôn lớn hơn số lượng sinh vật tiêu thụ bậc I.

B. Sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc II luôn lớn hơn sinh khối của sinh vật sản xuất sơ cấp.

C. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc I sử dụng luôn lớn hơn năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc II sử dụng.

D. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc I sử dụng luôn lớn hơn năng lượng sinh vật sản xuất sử dụng.

Câu 5: Ở một quần thể lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường : alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây thân cao trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A. 24 cây thân cao : 1 cây thân thấp.            B. 15 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

C. 35 cây thân cao : 1 cây thân thấp.            D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?

A. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.

B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.

C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.

D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.

Câu 7: Điều kiện môi trường cục bộ, chẳng hạn như mưa hoặc sự chặt cây có thể làm giảm hạn nguồn nitơ, photpho hoặc canxi đối với hệ sinh thái tại đó, song lượng cacbon dùng cho hệ sinh thái thì không bị ảnh hưởng, tại sao?

A. Các sinh vật không cần nhiều cacbon.

B. Thực vật có thể tổng hợp cacbon từ nước và ánh sáng.

C. Thực vật hấp thụ cacbon từ đất tốt hơn không khí.

D. Nhiều chất dinh dưỡng được lấy từ đất, còn cacbon được lấy từ không khí.

Câu 8: Ở một loài hoa, biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng nên các thể dị hợp đều cho hoa màu hồng. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường, cơ thể 4n chỉ cho giao tử 2n. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ hoa hồng ở F1 nhỏ nhất?

A. AAAa x AAaa            B. AAaa x Aaaa            C. AAaa x AAaa           D. AAaa x Aa

Câu 9: Ở một loài thú, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định có râu, gen a quy định không có râu, kiểu gen Aa biểu hiện có râu ở con đực và không râu ở con cái. Tiến hành phép lai ♀Aa × ♂AA được F1, cho các cá thể đực F1 giao phối với con cái có râu được F2. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể đực có râu ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

A. 9/64.                          B. 1/4.                          C. 3/4.                         D. 9/16.

Câu 10: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau :

  • Phép lai 1 : Mắt đỏ x Mắt vàng        F1-1: 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng : 1 mắt hồng : 1 mắt trắng.
  • Phép lai 2 : Mắt hồng x Mắt trắng    F1-2: 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.

Nếu cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con chiếm tỷ lệ là

A. 12,5%        B. 50%            C. 25%             D. 75%

Câu 11: Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau: (1) Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo; (2) Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau; (3) Tính trạng di truyền theo dòng mẹ; (4) Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình; (5) Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới XY.
Học sinh đó đã có mấy nhận định đúng?

A. 1.               B. 2.               C. 3.                   D. 4.

Câu 12: Hiện tượng nở hoa trong các hồ là kết quả trực tiếp của sự kiện gì?

A. Giàu chất dinh dưỡng.                       B. Các chất độc công nghiệp.

C. Nguồn nitrat và photpho bị giảm.         D. Số lượng động vật ăn thịt tăng lên.

Câu 13: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 50% hoa đỏ, thân cao; 43,75% hoa đỏ, thân thấp; 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.

A. (1) và (4).          B. (2) và (5).           C. (3) và (7).            D. (6) và (8).

Câu 14: Một mạch của gen có 1199 liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit, có T = 420 và X = 30% số nuclêôtit của mạch. Gen có số liên kết hyđrô giữa A và T bằng số liên kết hyđrô giữa G và X. Khi gen phiên mã cần được môi trường nội bào cung cấp 900 ribônuclêôtit loại ađênin. Xác định mạch gốc và số lần phiên mã của gen.

A. Mạch 2 là mạch gốc và phiên mã 2 lần            B. Mạch 2 là mạch gốc và phiên mã 3 lần

C. Mạch 1 là mạch gốc và phiên mã 2 lần            D. Mạch 1 là mạch gốc và phiên mã 3 lần

Câu 15: Động lực của chọn lọc nhân tạo là:

A. nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.      B. bản năng sinh tồn của sinh vật.

C. tác động của điều kiện sống luôn biến động.     D. sự đào thải các biến dị không có lợi.

Câu 16: Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì?

A. Cơ thể di hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ sung giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.

B. Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai.

C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.

D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.

Câu 17: Để đưa một gen của người vào plasmit nhằm tạo ADN tái tổ hợp thì cần điều kiện là:

A. gen và plasmit có trình tự ADN giống hệt nhau.

B. gen và plasmit được cắt bằng một loại enzim giới hạn.

C. gen và plasmit cùng độ dài như nhau.

D. gen và plasmit cùng mã hóa cho một loại prôtêin.

Câu 18: Một loài thực vật có bộ nhiểm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, vừa bị đột biến thể ba và đột biến thể một. Số dạng đột biến của loài có thể có là:

A. 72                 B. 36                C. 63                D. 18

Câu 19: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
  2. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
  3. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
  4. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
  5. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
  6. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A. (1), (5).          B. (2), (4).          C. (3), (4).           D. (3), (5).

Câu 20: Loài muỗi gây bệnh sốt rét trong rừng, trong đó có hai loài khỉ A và B. Loài A miễn dịch với sốt rét, còn loài B thì không. Muỗi gây bệnh sốt rét là thức ăn chính của một loài chim sống ở trong rừng. Nếu tất cả chim bị thợ săn tiêu diệt hết thì sẽ có hậu quả gì?

A. Tỉ lệ chết của loài khỉ A tăng.                         B. Tỉ lệ chết của loài khỉ B tăng.

C. Tỉ lệ chết của muỗi gây bệnh sốt rét tăng.       D. Xuất hiện chủng khỉ chống chịu sốt rét ở loài B

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

1

A

11

C

21

B

31

A

41

B

2

A

12

A

22

D

32

B

42

B

3

B

13

C

23

A

33

A

43

D

4

C

14

B

24

A

34

C

44

A

5

C

15

A

25

A

35

A

45

B

6

A

16

A

26

C

36

B

46

C

7

D

17

B

27

D

37

B

47

C

8

D

18

A

28

A

38

C

48

C

9

A

19

A

29

B

39

A

49

B

10

B

20

B

30

C

40

A

50

C

0