Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Hoàng Mai 2, Nghệ An
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Hoàng Mai 2, Nghệ An Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Địa Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý . Đề thi bám sát theo cấu ...
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Hoàng Mai 2, Nghệ An
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý
. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề thi của Bộ GD&ĐT với 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian làm bài là 50 phút. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lưu Nhân Chú, Thái Nguyên (Lần 1)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT HOÀNG MAI 2 |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Mã đề thi 132 |
Câu 1: Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành
A. khai thác thác than, dầu khí và thủy điện.
B. khai thác thác than, dầu khí và nhiệt điện
C. khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện.
D. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện lực.
Câu 2: Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
B. có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
D. có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
Câu 3: Ưu tiên hàng đầu trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. xây dựng hệ thống cảng nước sâu và sân bay
B. khai thác các mỏ khoáng sản.
C. phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo, điện – điện tử.
D. phát triển các cơ sở năng lượng.
Câu 4: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi vì
A. bờ biển dài nhất nước ta, biển ấm quanh năm không đóng băng.
B. bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh, mực nước sâu, ít phù sa bồi đắp.
C. có đường bờ biển dài, có nhiều cồn cát và bãi cát ven biển.
D. đường bờ biển dài có nhiều sông đổ ra biển.
Câu 5: Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, không phải vì ngành này
A. có vai trò chủ lực trong xuất khẩu hàng hóa.
B. có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác
C. mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
D. có thế mạnh lâu dài, dựa trên nguồn tài nguyên tự nhiên dồi dào.
Câu 6: Quan sát biểu đồ thể hiện về GDP của nước ta:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta, giai đoạn 2000 – 2008.
B. Giá trị GDP của nước ta, giai đoạn 2000 – 2008.
C. Quy mô và cơ cấu GDP của nước ta, giai đoạn 2000 – 2008.
D. Giá trị tăng thêm của GDP nước ta, giai đoạn 2000 - 2008.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2010 |
2013 |
Cao su |
412,0 |
482,7 |
677,7 |
748,7 |
958,8 |
Chè |
87,7 |
122,5 |
127,1 |
129,9 |
129,8 |
Cà phê |
561,9 |
497,4 |
538,5 |
554,8 |
637,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tăng nhanh nhất là cà phê, sau đó đến chè, cao su tăng chậm nhất.
B. Tăng chậm nhất là cao su, sau đó đến cà phê, chè tăng nhanh nhất.
C. Tăng nhanh nhất là cao su, sau đó đến chè, cà phê tăng chậm nhất.
D. Tăng chậm nhất là chè, sau đó đến cao su, cà phê tăng nhanh nhất.
Câu 8: Vùng Đông Nam Bộ chủ yếu là địa hình
A. bán bình nguyên B. núi thấp
C. núi cao D. đồng bằng
Câu 9: Vùng nào có năng suất lúa cao nhất cả nước?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông cửu long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10: Điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển nghề nuôi trồng thủy sản nước ta là
A. nhiều ngư trường quan trọng từ Bắc xuống Nam.
B. biển nước ta có nguồn lực hải sản phong phú.
C. dịch vụ và cơ sở chế biến thủy sản tăng.
D. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
Câu 11: Cho biểu đồ:
Biểu đồ Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành giai đoạn 2000 – 2013.
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước có tỉ trọng nhỏ nhất và đang giảm xuống.
B. Công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất và đang tăng lên.
C. Công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
D. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp đang chuyển dịch hợp lí, nhanh chóng và mạnh mẽ.
Câu 12: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là
A. có thị trường xuất khẩu rộng mở.
B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.
C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.
D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 13: Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản.
B. Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn.
C. Dịch vụ thủy sản được phát triển rộng khắp.
D. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
Câu 14: Các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam phát triển dựa chủ yếu vào nguồn nguyện liệu
A. dầu khí tại chỗ B. than đá.
C. uranium. D. than nâu.
Câu 15: Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay đang phát triển theo hướng
A. sản xuất hàng hóa, nuôi theo quy mô công nghiệp.
B. chú trọng thay đổi giống gia súc, gia cầm.
C. tăng cường dịch vụ thú y, dịch vụ về giống.
D. sản xuất thức ăn công nghiệp cho vật nuôi.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm của vị trí vùng Tây nguyên?
A. giáp 2 vùng kinh tế và không giáp biển.
B. giáp 2 nước, giáp 1 vùng kinh tế và không giáp biển.
C. giáp 2 nước, giáp 2 vùng kinh tế
D. giáp 2 nước, giáp Đông nam bộ và không giáp biển.
Câu 17: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta
(Đơn vị: %)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Nhà nước |
Ngoài nhà nước |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
||
2005 |
100,0 |
24,9 |
31,3 |
43,8 |
2013 |
100,0 |
16,2 |
33,6 |
50,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê 2015)
Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và 2013?
A. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực ngoài nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
C. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ỏ nước ta?
A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
B. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
C. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
D. tăng nhanh dân số thành thị.
Câu 19: Các vùng có độ che phủ rừng lớn của nước ta hiện nay là?
A. Đồng bằng sông cửu long và Tây nguyên.
B. Bắc trung bộ và tây nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ Đông nam bộ.
D. Đông Nam Bộ và Bắc trung bộ.
Câu 20: Tây Nguyên là vùng
A. giàu tài nguyên khoáng sản.
B. có trữ năng thủy điện thứ 2 cả nước.
C. có độ che phủ rừng thấp
D. có một mùa đông lạnh.
Câu 21: Cần phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng biển và hải đảo, vì
A. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường.
B. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.
C. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giữ gìn an ninh quốc phòng.
D. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.
Câu 22: Vùng Bắc Trung Bộ phải hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư vì
A. vừa tạo cơ cấu ngành vừa tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian
B. vùng có thế mạnh để phát triển trong khi tỉ trọng công nghiệp còn rất thấp so với cả nước.
C. có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của cẳ nước.
D. khai thác các thế mạnh sẵn có của vùng để đẩy mạnh công nghiệp hoá.
Câu 23: Không phải là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp là
A. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
B. nguồn lao động dồi dào.
C. nhiều loại đất phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
D. thị trường thế giới về cây công nghiệp còn nhiều biến động.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
B. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã .
C. Thối liên tục suốt mùa đông.
D. Tạo nên mùa đông có 2-3 tháng lạnh ở miền Bắc.
Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
A. Vùng biển giàu tài nguyên.
B. Mang lại khí hậu nhiệt đới.
C. Mang lại độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương.
D. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho địa hình bờ biển.
Câu 26: Địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
B. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. rộng 15000 km2.
D. có các bậc ruộng cao bạc màu.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta gồm
A. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh.
B. Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.
C. Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội
D. Hà Nội, Hạ Long, Tp Hồ Chí Minh.
Câu 28: Nguyên nhân hình thành gió phơn ở Bắc Trung Bộ là do
A. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã.
B. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn.
C. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn.
D. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn Bắc.
Câu 29: Vùng có thế mạnh nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông cửu long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết quần đảo Cô Tô thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Quảng Ninh. B. Khánh Hòa.
C. Hải phòng. D. Quy Nhơn.
Câu 31: Nguyên nhân chính làm cho nước ta có lượng mưa trung bình lớn (1500-2000 mm/năm) là do
A. các khối không khí qua biển làm tăng độ ẩm, gây mưa.
B. Tín phong mang mưa tới.
C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
D. địa hình cao gây mưa.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là
A. Hải Phòng – Cửa Lò.
B. Đà Nẵng – Quy Nhơn.
C. Hải Phòng – Tp Hồ Chí Minh.
D. Phan Thiết – Vũng Tàu.
Câu 33: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B. Gia tăng dân tự nhiên giảm.
C. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.
D. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
Câu 34: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 13 (Các miền địa lý tự nhiên). Hãy cho biết các cao nguyên đá vôi ở vùng núi Tây Bắc là
A. Hà Giang, Cao Bằng, Đồng Văn, Mộc Châu.
B. Kon Tum, Mơ Nông, Đắc Lắc, Di Linh.
C. Tả Phình, Sín Chải, Hà Giang, Cao Bằng.
D. Tả Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La.
Câu 35: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho đàn lợn ở nước ta ngày càng tăng là
A. thị trường ngày càng mở rộng.
B. công nghiệp chế biến phát triển.
C. nguồn thức ăn được đảm bảo.
D. lao động ngày càng tăng.
Câu 36: Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã
A. làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao địa hình.
B. tạo ra sự phân hóa rõ rệt về thiên nhiên từ đông sang tây.
C. làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.
D. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
Câu 37: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta (1990-2005)
(Đơn vị: %)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
Tỉ lệ dân số thành thị |
19,5 |
20,8 |
24,2 |
26,9 |
Tỉ lệ dân số nông thôn |
80,5 |
79,2 |
75,8 |
73,1 |
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta qua bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp cột, đường.
Câu 38: Ý nào sau đây thể hiện ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
A. Tạo ra nhiều lao động có chất lượng cao.
B. Gây ô nhiễm môi trường.
C. Có thế mạnh lâu dài.
D. Phòng tránh thiên tai.
Câu 39: Vùng có dân đô thị đông nhất nước ta
A. Đồng bằng sông hồng.
B. Trung du miền núi bắc bộ
C. Đông nam bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 40: Loại tài nguyên mới được khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. muối biển. B. dầu và khí.
C. hải sản. D. cát thuỷ tinh.
----------- HẾT ----------
(Lưu ý: Thí được sử dụng át lát địa lý Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến năm 2017)