14/01/2018, 14:10

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 năm học 2014 - 2015 trường THCS Xuân Dương, Hà Nội

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 năm học 2014 - 2015 trường THCS Xuân Dương, Hà Nội Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Địa lý có đáp án Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 là đề thi chọn học sinh ...

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 năm học 2014 - 2015 trường THCS Xuân Dương, Hà Nội

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9

 là đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 9, có đáp án đi kèm. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn ôn thi học sinh giỏi đạt kết quả tốt, luyện thi vào lớp 10 các trường THPT chuyên hiệu quả.

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Đoan Hùng, Phú Thọ năm học 2016 - 2017

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 Sở GD&ĐT Nghệ An năm học 2015 - 2016 bảng B

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 Sở GD&ĐT Nghệ An năm học 2015 - 2016 bảng A

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Phù Ninh, Phú Thọ năm học 2016 - 2017

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN THI: ĐỊA LÍ 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1: (3 điểm)

a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí?

b. Vì sao ở vùng cực ít mưa?

Câu 2: (3 điểm)

Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trức địa hình Việt Nam và chủ yếu là đồi núi thấp?

Câu 3: (4 điểm)

Hãy nhận xét về chất lượng lao động ở Việt Nam?

Câu 4: (5 điểm)

a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?

b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?

Câu 5: (5 điểm)

Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng.

Năm

1985

1995

1997

200

Diện tích lúa (nghìn ha)

1.185,0

1,193,0

1,197,0

1,212,4

Sản lượng lúa (nghìn tấn)

3,787,0

5,090,4

5,638,1

6594,8

a) Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng?

b) Dựa vào bảng số liệu, tính năng xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng?

c) Nhận xét tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng trong giai đoạn trên.

(Học sinh được sử dụng át lát địa lí Việt Nam)

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9

Câu 1: (3 điểm)

a) Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí.

  • Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm càng giảm.
    • Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của mặt trời (góc nhập xạ) càng nhỏ (1 điểm).
  • Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năng càng tăng.
    • Nguyên nhân là càng chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn. Ở vĩ độ cao mùa hạ đã có góc chiếu sáng lớn lại có thời gian chiếu sáng dài (dẫn tới 6 tháng ở cực). Mùa đông góc chiếu sáng nhỏ (dẫn tới không) thời gian chiếu sáng lại ít dần (6 tháng đêm ở cực) (1 điểm).

b) Ở vùng cực ít mưa vì:

  • Khu vực khí áp cao không có giá thổi đến.
  • Dòng biển lạnh hoạt động, nhiệt độ không khí thấp, không khí bốc lên được (1 điểm).

Câu 2: (3 điểm)

Chứng minh:

  • Trên phần đất liền, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ (0,5 điểm)
  • Đồi núi tạo thành một vùng cung lớn hướng ra biển đông chạy dài 1400km từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ (1 điểm).
  • Chủ yếu là đồi núi thấp: núi cao dưới 1000 mét chiếm tới 85% trên 2000m chiếm 10% đỉnh Phan xi păng Cao nhất trên dải Hoàng Liên Sơn là 3143 (1,5 điểm).

Câu 3: (4 điểm)

Nhận xét về chất lượng lao động Việt Nam.

* Chất lượng lao động Việt Nam.

  • Với thang điểm 10, Việt Nam được quốc tế chấm 3,79 điểm về nguồn nhân lực 78,8% lao động Việt Nam chưa qua đào tạo (1,5 điểm).
  • Trình độ ngoại ngữ của lao động Việt Nam rất thấp (2,5 điểm) khả năng thích ứng với điều kiện tiếp cận cộng nghiệp thông tin còn kém.
  • Lao động Việt Nam còn hạn chế về sức khỏe và thể lực (1,5 điểm).

Câu 4: (5 điểm)

a) Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta (3 điểm).

  • Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng để phát triển cơ cấu nông nghiệp đa ngành (0,5 điểm).
  • Các nguồn tài nguyên trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển công nghiệp trọng điểm (0,5 điểm).

* Cụ thể:

  • Khoáng sản với nhiều nhóm như nhiên liệu, kim loại, phi kim loại, vật liệu xây dựng thuận lợi để phát triển nhiều ngành công nghiệp (0,5 điểm).
  • Thủy năng của sông suối thuận lợi để phát triển công nghiệp thủy điện (0,25 điểm).
  • Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật biển là cơ sở để phát triển nông lâm ngư nghiệp. Từ đó cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản (0,5 điểm).
  • Sự phân bố các tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vũng (0,5 điểm).

b) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc (2 điểm).

  • Đông Bắc có thế mạnh khai thác khoáng sản vì đây là vùng tập chung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta, trong đó có những loại trữ lượng lớn như than, a pa tít, thiếc.
  • Tây Bắc có thế mạnh phát triển công nghiệp thủy điện vì: Đây là vùng có tiềm năng thủy điện (các thác nước) lớn đặc biệt trên Sông Đà có các nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước như: Hòa Bình, Sơn La.

Câu 5: (5 điểm)

a) Vẽ chính xác, đẹp (2 điểm).

  • Vẽ hệ trục tọa độ.
    • Chung 1 trục thời gian
    • Các mốc thời gian xác định theo khoảng cách tỉ lệ.
    • 2 trục đơn vị (nghìn ha, nghìn tấn).
  • Cột biểu hiện diện tích, đường biểu hiện sản lượng.
  • Ghi đầy đủ tên biểu đồ, số lượng, ghi chú
  • Lưu ý: Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm, sai thời gian trừ 0,5 điểm.

b) Tính năng xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng (1 điểm).

Năm

1985

1995

1997

2000

Năng xuất (tấn/ha)

3,2

4,3

4,7

5,4

c) Nhận xét về tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng (2 điểm).

  • Diện tích trồng lúa tăng liên tục nhưng rất chậm. Sau 15 năm chỉ tăng được 27,4 nghìn (0,5 điểm).
  • Năng xuất lúa tăng nhanh, sau 15 năm năng xuất lúa tăng 2,2 tấn/ha.
  • Càng về sau năng xuất lúa tăng càng nhanh (0,5 điểm).
  • Sản lượng lúa tăng nhanh.
    • Sau 15 năm sản lượng tăng 1,7 lần (2,807,8 nghìn tấn) (0,5 điểm).
    • Sản lượng tăng nhanh theo thời gian (0,5 điểm).
0