14/01/2018, 16:27

Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 ...

Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 

 là đề thi tham khảo hay dành cho cả giáo viên và học sinh được VnDoc sưu tầm và giới thiệu. Các thầy cô có thể sử dụng tài liệu này để ra đề thi, đề ôn tập tốt cho học sinh. Các bạn học sinh có thể luyện đề nhằm ôn tập kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra học kì II sắp tới.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Phú Lương 1, Hà Nội năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 trường tiểu học Tuyên Quang, Phan Thiết năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Tuyên Quang, Phan Thiết năm 2015 - 2016

Bài test: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2015 - 2016

Trường TH Trần Hưng Đạo

BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP: 5
(Thời gian 60 phút – không kể thời gian đọc thành tiếng)

A/ KIỂM TRA ĐỌC: (5Đ)

I. Đọc thành tiếng (1,5đ)

  • Nội dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ thuộc chủ đề: Nhớ nguồn, Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai. Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
  • Hình thức kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc chủ đề nói trên bằng hình thức bốc thăm.

II. Đọc thầm (3,5đ) Bài: Sang năm con lên bảy (SGK TV5T2 trang 149)

1. (0,25đ) Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?

a/ Chỉ các câu thơ ở khổ 1 (Con lon ton chạy nhảy khắp sân vườn, nghe thấy tiếng muôn loài nói với con).

b/ Các câu thơ ở khổ 2 (Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói, cây khế chẳng có đại bàng đậu).

c/ Các câu thơ ở khổ 1 và 2 (Thế giới tuổi thơ vui, đẹp, thơ mộng như thế giới cổ tích).

2. (0,25đ)Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi con lớn lên?

a/ Khi lớn lên, con vẫn sống trong thế giới cổ tích nhưng không còn nghe thấy tiếng của muôn loài.

b/ Khi lớn lên, con sẽ sống trong đời thật, nghe tiếng mọi người nói với con.

c/ Khi lớn lên, dù nhiều điều đã thay đổi thì con vẫn sống trong thế giới cổ tích kì diệu.

3. (0,25đ) Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu, như thế nào?

a/ Ở trong đời thực, một cách khó khăn, bằng hai bàn tay mình.

b/ Ở trong cuộc sống, một cách dễ dàng, bằng hai bàn tay.

c/ Ở trong thế giới cổ tích, một cách dễ dàng, trong những giấc mơ.

4. (0,25đ) Qua bài thơ, nhà thơ muốn nói với em điều gì?

a/ Hãy sống mãi trong thế giới kì diệu của tuổi thơ.

b/ Hãy từ giã, đừng tiếc nuối tuổi thơ.

c/ Từ giã tuổi thơ, ta sẽ sống cuộc sống hạnh phúc thật sự do mình tạo nên.

5,(0,5đ) Tác dụng của dấu hai chấm trong câu: "Cụ Vi – ta – li hỏi tôi:

- bây giờ con có muốn học nhạc không?" là: ..........................................................

6. (0,5đ) Trong câu: "Cái răng, cái tóc là góc con người."

Bộ phận gạch chân là:

a/ Trạng ngữ.                 b/ Vị ngữ.                          c/ Chủ ngữ.                      d/ Một vế câu.

7. (1,0đ) Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp liên kết lặp từ ngữ

8/ (0,5đ) Cặp quan hệ từ trong câu sau thể hiện quan hệ gì?

Nếu trời trở rét thì con phải mặc ấm.

a/ Điều kiện, giả thiết- kết quả.                  b/ Nguyên nhân- kết quả.                  c/ Tương phản.

II. KIỂM TRA VIẾT: (5Đ)

1. Viết chính tả: (2đ)

Bài viết: Chim hoạ mi hót (Viết từ:"Hót một lúc lâu, đến.......bay vút đi.")- SGKTV5 –Tr 123

2. Tập làm văn: (3đ) Đề bài: Em hãy tả một bạn học trong lớp.

Trường TH Trần Hưng Đạo

BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TOÁN - LỚP: 5
(Thời gian 40 phút – không kể thời gian phát đề)

I. Phần trắc nghiệm:

Bài 1: (0,5đ) Số thập phân gồm ba trăm hai mươi mốt đơn vị và 4 phần trăm viết là:

a/ 3201,04                        b/ 321,04                               c/ 321,4                 d/ 300,214.

Bài 2: (0,5đ) Số được viết dưới dạng số thập phân của 3 ngày 6 giờ là:

a/ 3,6 ngày                         b/ 3,1 ngày                            c/ 3,25 ngày             d/ 3,5 ngày

Bài 3: (0,5đ) Chu vi hình tròn có bán kính 1,5cm là:

a/ 9,42 cm                        b/ 4,71 cm                                   c/ 7,065cm                   d/ 47,10cm

Bài 4 : (0,5đ) Tổng 2 số là 2016, hiệu của hai số là 0,6. Vậy số bé là:

a/ 1011.                             b/ 1005.                             c/ 1008,3.                     d/ 1007,7.

Bài 5: Một hình tam giác có diện tích là 12,5cm2, cạnh đáy là 5cm. Vậy chiều cao tam giác đó là:

a/ 2,5cm                                  b/ 3,5cm                             c/ 4,5cm                   d/ 5cm

Bài 6: (0,5đ) 25% của 2016m2 là:

a/ 25m2                             b/ 450m2                                   c/ 504 m2               d/ 540 m2

II. Phần tự luận:

Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính:

a/ 5,678 + 9,87                           b/157,3 – 13,57                                    c/ 78,9 x 98,7                    d/ 34,72 : 1,4

Bài 2: (1đ) Điền số thích hợp:

789,56m =................km                                7 tạ 8kg =.............tạ

9,345m =.................cm                               2 phút 8 giây =........giây.

Bài 3: (2đ) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật không có nắp, chiều dài 1,4m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,7m.

a/ Hỏi bể đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước (biết 1dm= 1 lít)?

b/ Tính diện tích kính cần dùng để làm bể cá đó?

Bài 4: (1đ) Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 35km/giờ thì mất 2 giờ. Khi từ B trở về A, do trời mưa nên người đó chỉ đi với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi khi từ B trở về A người đó phải đi mất mấy giờ?

Bài 5: (1đ) Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi là 98,6m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích căn phòng đó?

0