Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Đề thi học kì 2 môn ...
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Tài Văn 2, Sóc Trăng năm học 2016 - 2017 bao gồm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức các dạng bài tập ôn thi cuối học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 có bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Trần Phú, Bình Phước năm 2016 - 2017
Trường TH Tài Văn 2 Lớp:. . . . . . Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày kiểm tra ....../...../ 2017 |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Tiếng Việt. Thời gian: 40 phút |
I/ Phần đọc:
A/ Đọc thành tiếng: (3 điểm).
HS bốc thăm 1 trong 3 bài văn sau và giáo viên nêu câu hỏi – HS trả lời:
Đường đi Sa Pa Trang 102
Ăng-co Vát Trang 123
Con chuồn chuồn nước Trang 127
B/ Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.
Những thủy thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Theo Trần Diệu Tấn và Đỗ Thái
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1) Đoàn thám hiểm xuất phát vào ngày, tháng, năm nào? (0,5 điểm)
A/ Ngày 20 tháng 4 năm 1516 B/ Ngày 10 tháng 9 năm 1518
C/ Ngày 20 tháng 3 năm 1517 D/ Ngày 20 tháng 9 năm 1519
Câu 2) Hạm đội do ai chỉ huy? (0,5 điểm)
A/ Thủy thủ B/ Xê-vi-la
C/ Ma-gien-lăng D/ Tây Ban Nha
Câu 3) Câu "Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ" thuộc câu kể nào? (0,5 điểm)
A/ Câu Kể, Ai là gì?.
B/ Câu Kể, Ai thế nào?
C/ Câu Kể Ai làm gì?
D/ Câu Kể Ai hỏi gì?
Câu 4) Nhiệm vụ của hạm đội Ma-gien-lăng là: (0,5 điểm)
A/ Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
B/ Đi du lịch đến những hòn đảo và nhiều nơi đẹp của thế giới.
C/ Khám phá và du lịch tới những nơi có nhiều đảo.
D/ Đi chơi, tìm hiểu cuộc sống của dân ở Tây Ban Nha.
Câu 5) Thái Bình Dương là một vùng biển: (0,5 điểm)
A/ Mênh mông (bát ngát), sóng yên biển lặng.
B/ Đại dương sóng cao (gió lơn), biển lặng.
C/ Đại dương bé và sâu, sóng yên biển lặng.
D/ Nhỏ, sóng yên biển giữ.
Câu 6) Đoàn thám hiểm còn lại bao nhiêu người cập bờ biển Tây Ban Nha? (0,5 điểm)
A/ 18 B/ 16 C/ 21 D/ 14
Câu 7) Theo em, Vì sao khi Ma-gien-lăng mất đoàn thám hiểm vẫn tiếp tục? (1 điểm)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 8) Nếu em đi du lịch, em cần mang những vật dụng nào. Hãy viết 4 vật dụng mà em mang theo khi đi du lịch? (1 điểm)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 9) Xác định trạng ngữ trong câu: "Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển" (1 điểm)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 10) Em hãy dùng câu cảm để nói về con người của nhà thám hiểm Ma-giê-lăng. (1 điểm)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II/ Phần viết.
A/ Chính tả. (Nghe- viết) 2 điểm (10 phút)
Bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, . . .?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B/ Tập làm văn. (8 điểm)
Đề: Em hãy miêu tả một con vật mà em thích.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 4 học kì 2
I/ Phần đọc:
A/ Đọc thành tiếng: (3 điểm).
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
B/ Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm).
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1) Đoàn thám hiểm xuất phát vào ngày, tháng, năm nào? (0,5 điểm)
D/ Ngày 20 tháng 9 năm 1519
Câu 2) Hạm đội do ai chỉ huy? (0,5 điểm)
C/ Ma-gien-lăng
Câu 3) Câu "Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ" thuộc câu kể nào? (0,5 điểm)
B/ Câu Kể, Ai thế nào?
Câu 4) Nhiệm vụ của hạm đội Ma-gien-lăng là: (0,5 điểm)
A/ Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Câu 5) Thái Bình Dương là một vùng biển: (0,5 điểm)
A/ Mênh mông (bát ngát), sóng yên biển lặng.
Câu 6) Đoàn thám hiểm còn lại bao nhiêu người cập bờ biển Tây Ban Nha? (0,5 điểm)
A/ 18
Câu 7) Theo em, Vì sao khi Ma-gien-lăng mất, đoàn thám hiểm vẫn tiếp tục? (1 điểm)
Hs trả lời theo ý của HS (Vì đoàn thám hiểm muốn hoàn thành nhiệm vụ)
Câu 8) Nếu em đi du lịch, em cần mang những vật dụng nào. Hãy viết 4 vật dụng mà em mang theo khi đi du lịch? (1 điểm)
Đi du lịch em mang theo Tiền, nước uống, thức ăn, quần áo. . .
Câu 9) Xác định trạng ngữ trong câu: "Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển" (1 điểm)
Mỗi ngày
Câu 10) Em hãy dùng câu cảm để nói về con người của nhà thám hiểm Ma-giê-lăng. (1 điểm)
HS nêu theo ý của HS (Ồ! Ma-gien-lăng dũng cảm thật.)
II/ Phần viết.
A/ Chính tả. (Nghe- viết) 2 điểm (10 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
B/ Tập làm văn. (8 điểm)
1. Mở bài: Giới thiệu bài: Giới thiệu được con vật định tả, tên gì? (1,5 điểm)
2. Thân bài
a. Tả bao quát (hình dáng, màu sắc, . . .) của con vật (2,5 điểm)
b. Tả từng bộ phận (chi tiết từng bộ phận của con vật định tả và thói quen của con vật) (2,5 điểm)
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của về con vật được tả. (1,5 điểm)