14/01/2018, 22:06

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 trường THPT Chu Văn An, Yên Bái năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 trường THPT Chu Văn An, Yên Bái năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 10 Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 . Đề thi do các thầy cô giáo giảng dạy ...

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 trường THPT Chu Văn An, Yên Bái năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10

. Đề thi do các thầy cô giáo giảng dạy môn Vật lý tại trường THPT Chu Văn An biên soạn nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý lớp 10 năm học 2015 trường THPT Bùi Thị Xuân, Thừa Thiên Huế

Bài tập ôn thi học kỳ 2 môn Vật lý lớp 10

Công thức vật lý lớp 10 đầy đủ

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Một cần cẩu nâng một kiện hàng có m = 400kg lên cao 5m trong 20s, lấy g =10m/s2. Công suất của cần cẩu là bao nhiêu

A. 3000W       B. 4000W        C. 1000W         D. 2000W

Câu 2: Trong một chu trình của động cơ nhiệt lí tưởng, chất khí thực hiện một công bằng 4.103 J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng 6.103 J. Hiệu suất của động cơ đó bằng

A. 33%           B. 25%         C. 40%           D. 66,6%

Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là:

A. Bề mặt tiếp xúc.
B. Bề mặt khum lồi của chất lỏng.
C. Bề mặt khum lõm của chất lỏng.
D. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn.

Câu 4: Một hòn đá có khối lượng 20 kg, bay với vận tốc 36 km/h. Động lượng của hòn đá là:

A. p = 200 kg.m/s        B. p = 720 kgm/s.
C. p = 720 N.s.            D. p = 200 kg.km/h.

Câu 5: Nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt là vì

A. Vải bạt dính ướt nước.
B. Vải bạt không bị dinh ướt nước.
C. Lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua lỗ nhỏ của tấm bạt.
D. Hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt.

Câu 6: Người ta cung cấp một nhiệt lượng 2,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông đi một đoạn 10cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. Tính độ biến thiên nội năng của khí 

A. ΔU = -2,5 J          B. ΔU = 2,5 J
C. ΔU = - 0,5 J         D. ΔU = 0,5 J

Câu 7: Một bình nhôm khối lượng 0,5kg chứa 0,118kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,26kg đã được nung nóng tới 750C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài, nhiệt dụng riêng của nhôm là 0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K). Nhiệt độ của nước khi bắt đầu cân bằng là:

A. t = 200 C.          B. t = 250 C.
C. t = 300 C.              D. t = 26C

Câu 8: Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 270 C và ở áp suất 2.105 Pa. Nếu áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ của khối khí là 

A. T = 3000 K           B. T = 540 K.
C. T = 13,50 K.         D. T = 6000 K.

Câu 9: Nếu áp suất một lượng khí tăng Δp1 = 2.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi ΔV1 = 3 lít. Nếu áp suất tăng Δp2 = 8.105 Pa thì thể tích biến đổi ΔV2 = 8 lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí. Coi nhiệt độ không đổi.

A. 4.105 Pa; 9(lít)            B. 106 Pa; 18(lít)
C. 5.105 Pa; 10(lít)          D. 4.106 Pa; 7(lít)

Câu 10: Một vật có khối lượng 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng dài 5m, nghiêng 1 góc 450 so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật ở cuối chân mặt phẳng nghiêng là:

A. 7,65 m/s.        B. 9,56 m/s.         C. 7,98 m/s.          D. 6,4 m/s.

Câu 11: Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng?

A. Có cấu trúc tinh thể.
B. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳng hướng.

Câu 12: Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Sáclơ.

Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10

Câu 13: Ở độ cao h = 25m một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu v0 = 10m/s. lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ cao mà ở đó động năng bằng thế năng của vật là:

A. 12,5 m.        B. 35 m.        C. 15 m.         D. 25 m.

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 80 cm3 khí ôxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 3000 K. Khi áp suất là 1500 mmHg, nhiệt độ 1500 K thì thể tích của lượng khí đó là

A. 30 cm3.        B. 40 cm3.        C. 10 cm3.         D. 20 cm3.

Câu 15: Một vật khối lượng 1,0kg có thế năng 10J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 9,8 m.          B. 0,102 m.           C. 1,0 m.        D. 32 m.

Câu 16: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?

Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10

Câu 17: Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (Bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10

Câu 18: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôilơ - Mariốt?

Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10

Câu 19: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?

A. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
B. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.

Câu 20: Trường hợp nào sau đây công của lực bằng không:

A. lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 900
B. lực cùng phương với phương chuyển động của vật
C. lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 900
D. lực vuông góc với phương chuyển động của vật

Câu 21: Chọn phát biểu đúng.Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì

A. gia tốc của vật tăng gấp hai.
B. thế năng của vật tăng gấp hai.
C. động lượng của vật tăng gấp bốn.
D. động năng của vật tăng gấp bốn.

Câu 22: Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là:

A. Rơ le nhiệt.             B. Nhiệt kế kim loại.
C. Đồng hồ bấm giây.   D. Ampe kế nhiệt.

Câu 23: Khi một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B trong trọng trường thì công của trọng lực trong chuyển động đó có giá trị bằng

A. hiệu thế năng của vật tại A và tại B.
B. tích thế năng của vật tại A và tại B.
C. thương thế năng của vật tại A và tại B.
D. tổng thế nằng của vật tại A và tại B.

Câu 24: Nhiệt nóng chảy Q được xác định theo công thức:

Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10

Câu 25: Tính chất nào sau đây không phải là chuyển động của phân tử vật chất ở thể khí?

A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động hỗn loạn.
C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 26: Phương trình trạng thái tổng quát của khí lý tưởng diễn tả là:

Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 10

Câu 27: Một vật có khối lượng 500g rơi tự do (không vận tốc đầu) từ độ cao h = 100m xuống đất, lấy g = 10m/s2. Động năng của vật tại đô cao 25m là bao nhiêu?

A. 5000J.         B. 375J         C. 735J          D. 125J

Câu 28: Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một vòng kim loại có chu vi 150 mm được nhúng vào nước xà phòng là bao nhiêu? Biết hệ số căng bề mặt = 0,040 N/m.

A. f = 0,012 N.          B. f = 0,002 N.
C. f = 0,024 N.          D. f = 0,006 N.

Câu 29: Chọn phát biểu đúng Động lượng của vật liên hệ chặt chẽ với

A. thế năng.          B. quãng đường đi được.
C. vận tốc.           D. công suất.

Câu 30: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì

A. Q < 0 và A > 0.         B. Q > 0 và A> 0.
C. Q > 0 và A < 0.         D. Q < 0 và A < 0.

II. TỰ LUẬN

Bài 1: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.

a) Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.

b) Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.

c) Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng động năng?

d) Nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?

0