Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học số 1 Canh Vinh, Bình Định năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học số 1 Canh Vinh, Bình Định năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án Đề thi ...
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học số 1 Canh Vinh, Bình Định năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học số 1 Canh Vinh, Bình Định năm học 2016 - 2017 bao gồm đáp án và các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học Vĩnh Tân, Sóc Trăng năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học Lê Quý Đôn, Gia Lai năm 2016 - 2017
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Trường Tiểu học số 1 Canh Vinh Lớp: 2A... Họ và tên: ..................................... ........................................................ |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC: 2016 – 2017 Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề) |
A. Kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu và kiến thức Tiếng Việt:
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4đ)
Bài đạt điểm: ..............................
Cho văn bản sau:
Có những mùa đông
1. Có những mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.
2. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
(Trần Dân Tiên)
II. Đọc thầm văn bản trên và làm bài tập: (6đ)
* Đọc thầm và làm bài tập:
Câu 1: (0,5đ) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?
A. Cào tuyết trong một trường học.
B. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
C. Viết báo.
D. Chạy bàn.
Câu 2: (0,5đ) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như để làm gì?
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
B. Để theo học đại học.
C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
D. Để rèn luyện thân thể.
Câu 3: (0,5đ) Bài văn này nhằm nói lên điều gì?
A. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp.
B. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp.
C. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước.
D. Bác Hồ thử sức giá rét.
Câu 4: (0,5đ) Bác Hồ làm việc trong khoảng thời gian là bao lâu?
A. 5 giờ
B. 6 giờ
C. 7 giờ
D. 8 giờ
Câu 5: (1đ) Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước nào?
...........................................................................................................................................
Câu 6: (1đ) Qua câu chuyện trên, em học được điều gì ở Bác?
...........................................................................................................................................
Câu 7: (1đ) Bộ phận được in đậm trong câu: "Bác làm nghề cáo tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống." trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao?
B. Để làm gì?
C. Khi nào?
D. Ai làm gì?
Câu 8: (1đ) Tìm một tên khác đặt tên cho câu chuyện trên. Viết tên câu chuyện vừa tìm được.
..............................................................................................................................................
B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn (Viết đoạn, bài)
I. Viết chính tả: (Nghe – viết) (4đ) (15 phút)
II. Viết đoạn, bài: (6đ) (25 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn 5 -7 câu kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, dì,...)
Gợi ý: - Người thân của em làm nghề gì?
- Hằng ngày, người thân của em làm những việc gì?
- Những việc ấy có ích như thế nào?
- Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì,...) như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2016 – 2017
A. Kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu và kiến thức Tiếng Việt:
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4đ)
- Đọc to, rõ ràng: 1 điểm
- Đọc đúng, tốc độ đảm bảo 40 – 5- tiếng/phút, ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 2 điểm.
- Trả lời đúng, đủ ý câu hỏi: 1 điểm.
II. Đọc thầm văn bản và làm bài tập: (6đ)
Câu 1 (0,5đ) |
Câu 2 (0,5đ) |
Câu 3 (0,5đ) |
Câu 4 (0,5đ) |
Câu 5 (1đ) |
Câu 6 (1đ) |
Câu 7 (1đ) |
Câu 8 (1đ) |
A |
C |
C |
D |
Thủ đô nước Pháp |
M: Bác Hồ là một người giàu nghị lực,... |
B |
M: Giàu nghị lực. |
B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn:
I. Viết chính tả: (Nghe – viết) (4đ) (15 phút)
Bài viết:
Tiếng cười tuổi học trò
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
- Ồ! Dạo này em chóng lớn quá!
Dũng trả lời:
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 4 điểm.
- Mắc lỗi chính tả (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút)
- Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 -7 câu theo yêu cầu của đề bài. Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ: 6đ
- Tùy theo mức độ sai sót về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm như sau:
+ Nội dung: 4 điểm (Viết được đoạn văn ngắn 5 -7 câu).
+ Diễn đạt: 2 điểm.