Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Kiên Giang năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Kiên Giang năm 2014 - 2015 Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn lớp 9 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 có đáp án kèm theo ...
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Kiên Giang năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 9 nhằm học tốt môn văn, ôn tập lại kiến thức và tự luyện tập nhằm đạt điểm cao trong các bài thi giữa kì, thi cuối kì, ôn thi vào lớp 10 môn văn. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 trường THCS Ealy, Sông Hinh năm 2013 - 2014
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 trường THCS Ealy, Sông Hinh năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 phòng GD&ĐT Đại Thành, Bắc Giang năm 2015 - 2016
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
KIỂM TRA HỌC K Ỳ II
Môn: Ngữ văn 9
Năm: 2014 - 2015
Thời gian: 90 phút
I. Văn- Tiếng Việt (5,0 điểm):
Câu 1 (1.0 điểm): Thế nào là khởi ngữ? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2 (1,0 điểm): Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn trích sau đây:
"Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước, vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động"
(Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà)
Câu 3 (2 điểm): Chép thuộc lòng khổ thơ thứ 2 của bài thơ Viếng lăng Bác. Em có nhận xét gì về nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
Câu 4 (1 điểm): Qua truyện ngắn Bố của Xi-mông (Guy đơ Mô-pa-xăng), em rút ra được bài học gì cho bản thân?
II. Tập làm văn (5,0 điểm): Cảm nhận của em về nhận vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
I. Văn- Tiếng Việt (5,0điểm)
Câu 1 (1 điểm):
- Trình bày khái niệm (0,5đ)
- Cho ví dụ (0,5đ).
Câu 2 (1 điểm): Phép lặp từ ngữ: từ "anh"(câu 1) – "Anh" (câu 2) – "anh" (câu 5)
Từ "con"(câu 1) – "con" (câu 2).
Phép thế: "con"(câu 2) – "con bé" (câu 3) "con bé" (câu 3) – "Nó" (câu 4).
Câu 3 (2 điểm):
- Chép khổ 2 (0,5đ)
- Bài thơ Viếng lăng Bác thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và mọi người đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác. (0,75đ)
- Bài thơ có giọng điệu tha thiêt, trang trọng nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm; ngôn ngữ bình dị mà cô đúc (0,75đ)
Câu 4 (1 điểm): Bài học: Lòng cảm thông và tình yêu thương bạn bè, nhất là những bạn co hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, tật nguyền, không nên xa lánh, trêu chọc...
II. Tập làm văn (5,0 điểm)
I. MB: Giới thiệu tác phẩm (0,5đ)
II. Thân bài (4,0 điểm)
1. Tóm tắt nội dung truyện - giới thiệu nhân vật:
2. Nội dung: Nhân vật Phương Định (2 điểm)
a) Cô gái Hà Nội xinh đẹp vào chiến trường, hồn nhiên yêu đời giàu cá tính (thích hát)
b) Dũng cảm trong lửa đạn, giàu yêu thương đồng đội (thể hiện trong một lần phá bom)
c) Thích làm duyên, trong sáng mơ mộng
3. Cảm nghĩ về thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mỹ (1 điểm)
Đánh giá chung, tác dụng giáo dục của truyện
4. Nghệ thuật xây dựng nhân vật (1 điểm)
- Miêu tả chân thực và sinh động tâm lý nhân vật
- Chọn ngôi kế xưng "Tôi: tạo điều kiện thuận lợi để tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm nhân vật, làm cho những điều được kể đáng tin cậy hơn.
- Ngôn ngữ trần thuật phù hợp với nhân vật được kể
III. Kết bài (0,5 điểm)
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của nhân vật
- Cảm nghĩ của bản thân về nhân vật, tác phẩm