Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử lớp 12 có đáp án Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử . Đề thi do các thầy cô giảng ...
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử
. Đề thi do các thầy cô giảng dạy môn Lịch sử tại trường THPT Buôn Ma Thuột biên soạn. Nội dung kiến thức bám sát theo chương trình SGK Lịch sử lớp 12 học kì 2.
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Số 2 Tuy Phước, Bình Định năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Nguyễn Du, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - Lớp 12
Môn: LỊCH SỬ
Câu 1. Thời gian mở đầu và kết thúc của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. ngày 26 tháng 04 và ngày 02 tháng 05.
B. ngày 25 tháng 04 và ngày 02 tháng 05.
C. ngày 24 tháng 06 và ngày 02 tháng 05.
D. ngày 02 tháng 04 và ngày 26 tháng 05
Câu 2. Thắng lợi của phong trào "Đồng Khởi" dẫn đến sự ra đời của:
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ngày 20-12-1960.
C. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
Câu 3. Điểm giống nhau của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là gì?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Gắn "Việt Nam hóa" với "Đông Dương hóa chiến tranh".
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
Câu 4. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là:
A. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại.
B. vừa "bình định" miền Nam, phá hoại miền Bắc.
C. đánh phá miền Nam.
D. phá hoại miền Bắc vô cùng ác liệt.
Câu 5. Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?
A. Ra toàn Đông Dương.
B. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.
C. Ra cả miền Bắc.
D. Ra toàn miền Nam.
Câu 6. Thắng lợi nào sau đây của nhân dân miền Nam đánh dấu thất bại có tính chất chiến lược lần thứ hai của Mĩ?
A. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
B. Phong trào "Đồng khởi".
C. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
Câu 7. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam giai đoạn hiện tại là:
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 8. Thành phố Sài Gòn - Gia định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh từ sự kiện nào?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung tiến hành ngày 25/4/1976.
B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975.
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 24 (9/1975) hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Quốc hội khóa VI kì họp đầu tiên từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976.
Câu 9. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn: 1/123
A. "đả thực", "bài phong", "diệt cộng".
B. "tố cộng", "diệt cộng".
C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc".
D."Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót".
Câu 10. Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của quân, dân ta:
A. có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang ba thứ quân, có hậu phương rộng lớn vững mạnh.
B. sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
C. nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm, có hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
D. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Câu 11. Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Có hậu phương vững chắc miền Bắc XHCN.
B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương,...
C. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại xâm lược?
A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 13. Chiến dịch Tây Nguyên diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 02 tháng 05.
B. Từ ngày 21 tháng 03 đến ngày 29 tháng 03.
C. Từ ngày 04 tháng 03 đến ngày 24 tháng 03.
D. Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 30 tháng 04.
Câu 14. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được thể hiện trong chiến thuật:
A. dồn dân lập "ấp chiến lược".
B. tìm diệt và "chiếm đóng".
C. trực thăng vận, thiết xa vận.
D. "tìm diệt" và "bình định" vào "vùng đất thánh Việt cộng".
Câu 15. Chiến dịch Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của:
A. ngụy quân, ngụy quyền.
B. chiến lược "Chiến tranh phá hoại".
C. chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. kế hoạch tìm diệt, bình định.
Câu 16. Phong trào "Đồng Khởi" đã để lại ý nghĩa gì?
A. Quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Đòi Mĩ - Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hòa bình và phát triển lực lượng cách mạng.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Nhanh chóng lan rộng ra toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch.
Câu 17. Sau hiệp định Pari tình hình ở miền Nam như thế nào?
A. Lựu lượng cách mạng lớn mạnh về mọi mặt. Có khả năng đánh đổ quân đội Sài Gòn.
B. Quân Mĩ vẫn tồn tại ở miền Nam tình hình cách mạng gặp khó khăn. 2/123
C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang giao động có nguy cơ sụp đổ.
D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.
Câu 18. Mục tiêu của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc là:
A. ngăn chặn cuộc chiến tranh từ miền Bắc.
B. phá hoại hậu phương lớn của miền Nam.
C. tạo thời cơ mới xâm lược Trung Quốc.
D. cho máy bay bắn phá miền Bắc.
Câu 19. Phiên họp khóa I của Quốc hội khóa VI (1976) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau giải phóng là gi?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Vừa cải tạo xã hội chủ nghĩa, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện khôi phục kinh tế sau chiến tranh, cải cách ruộng đất.
Câu 20. Để mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc, chính quyền Giôn xơn tạo ra cớ:
A. đánh chiếm Plâyku.
B. đưa không quân và hải quân vào Hà Nội.
C. sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
D. đưa hải quân vào phá hoại ở Hải Phòng.
Câu 21. Thắng lợi của Hiệp định Pa ri là sự kết hợp giữa đấu tranh:
A. quân sự, chính trị.
B. quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, ngoại giao.
Câu 22. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là
A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
B. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc.
C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ - Ngụy.
Câu 23. Thắng lợi nào của quân dân ở miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Câu 24. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt"?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 25. Hiệp định Pa ri được kí vào thời gian nào?
A. Ngày 27 tháng 07 năm 1973.
B. Ngày 07 tháng 05 năm 1973.
C. Ngày 27 tháng 01 năm 1973.
D. Ngày 07 tháng 07 năm 1973.
Câu 26. Âm mưu giống nhau trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) ở miền Nam và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ (1969-1973).
A. tiếp tục âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".
B. nhằm giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. mở rộng cuộc chiến tranh ra toàn Đông Dương, đánh phá miền Bắc. 3/123
D. được tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 27. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược sang:
A. tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
B. khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn chiến trường miền Nam.
C. Đồng khởi trên toàn chiến trường miền Nam.
D. tổng tiến công và nổi dậy trên toàn chiến trường miền Nam.
Câu 28. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) và Hiệp định Pari (27-1-1973)?
A. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Tự do, dân chủ, hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Hòa bình, độc lập, tiến bộ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 29. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là
A. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. tạo thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 30. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.
B. Dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ Quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,
C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12
1. A 2. B 3. A 4. B 5. C |
6. C 7. A 8. D 9. B 10. D |
11. D 12. D 13. C 14. D 15. A |
16. C 17. D 18. B 19. B 20. C |
21. B 22. A 23. C 24. C 25. C |
26. C 27. A 28. A 29. D 30. B |