Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2016 - 2017
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn Nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thêm đề thi hay để tham ...
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn
Nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thêm đề thi hay để tham khảo và làm thử chuẩn bị cho thi học kì 2, VnDoc đã sưu tầm đề thi của các trường THCS trên cả nước để tập hợp lại trong tài liệu:
Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 phòng GD&ĐT Vĩnh Tường năm 2015 - 2016
Đề số 1
Phòng GD&ĐT Hòn Đất Trường THCS Bình Giang |
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2016 – 2017 Môn: Ngữ văn - Khối: 6 Thời gian 120 phút (không kể giao đề) |
I. Phần Văn và Tiếng Việt (5 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ, hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua các chi tiết nào về không gian, thời gian, hình dáng, cử chỉ?
Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào văn bản Sông nước Cà Mau, Em hãy cho biết những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng đất này?
Câu 3: (1,0 điểm) So sánh là gì? Em hãy đặt một câu có sử dụng phép so sánh.
Câu 4: (1,5 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết mỗi chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài, Bài học đường đời đầu tiên)
II. Phần Tập làm văn (5,0 điểm)
Em hãy tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (Ông, bà, cha, mẹ, ...)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
I. Phần Văn và Tiếng Việt
Câu | Nội dung | Số điểm |
1 |
Hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua các chi tiết - Thời gian, không gian: Trời khuya, bên bếp lửa, mưa lâm thâm, mái lều tranh xơ xác - Hình dáng: Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc bạc, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc - Cử chỉ: Đi đốt lửa, đi dém chăn cho từng người, nhón chân nhẹ nhàng. |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
2 |
Những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng đất này: - Sông ngòi, kênh rạch - Trời, nước (tiếng sóng biển), cây cối |
0,5 điểm 0,5 điểm |
3 |
- Nêu đúng khái niệm so sánh - Đặt câu có sử dụng phép so sánh |
0,5 điểm 0,5 điểm |
4 | - Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cho cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ
|
0,75 điểm 0,75 điểm |
II. Phần Tập làm văn
1. Yêu cầu chung:
- Nội dung: Tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất
- Thể loại: Miêu tả kết hợp với tự sự và biểu cảm
2. Yêu cầu cụ thể: Bài làm đảm bảo bố cục 3 phần
a. Mở bài:
- Giới thiệu chung về người thân: Tên, tuổi, nghề nghiệp, tình cảm của em với người thân đó
b. Thân bài:
- Ngoại hình: Dáng cao, thấp, nét mặt,...
- Lời nói: Nhẹ nhàng, nghiêm khắc, cử chỉ thể hiện phẩm chất của người thân.
- Hình ảnh người đó gắn với hành động: Chăm lo chu đáo, hướng dẫn em học tập
- Với xóm làng, với người xung quanh: Hoà nhã, thân mật....
- Tình cảm của người thân với mình: Yêu thương...
c. Kết bài:
- Tình cảm của em đối với người thân được tả.
- Nêu suy nghĩ trách nhiệm của em đối với người thân.
3. Cách cho điểm:
- Điểm 4 đến 5: Bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc, văn trôi chảy, bài viết có cảm xúc, đáp ứng được yêu cầu trên
- Điểm 3: Đáp ứng được yêu cầu trên, trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt khá trôi chảy có thể mắc vài lỗi chính tả.
- Điểm 1 đến 2: Đáp ứng được yêu cầu trên, sắp xếp bố cục hợp lí nhưng chưa mạch lạc, diễn đạt còn lúng túng.
- Điểm 0 – 0,5: Bài lạc đề.
Đề số 2
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau.
Câu 1. Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" là sáng tác của nhà văn nào?
A. Võ Quảng. B. Đoàn Giỏi. C. Tô Hoài. D. Duy Khánh.
Câu 2. Văn bản "Lao xao" được trích từ tác phẩm:
A. Quê nội. B. Tuổi thơ im lặng.
C. Đất rừng phương Nam. D. Tuổi thơ dữ dội.
Câu 3. Cảnh mặt trời mọc trên biển trong đoạn trích "Cô Tô" là một bức tranh như thế nào?
A. Duyên dáng và mềm mại. B. Rực rỡ và tráng lệ.
C. Dịu dàng và bình lặng. D. Hùng vĩ và lẫm liệt.
Câu 4. Yếu tố nào thường không có trong thể kí?
A. Cốt truyện. B. Sự việc. C. Lời kể. D. Nhân vật người kể chuyện.
Câu 5. Văn bản "Đêm nay Bác không ngủ" sử dụng phương thức biểu đạt gì?
A. Miêu tả và tự sự. B. Tự sự và biểu cảm.
C. Miêu tả và biểu cảm. D. Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả.
Câu 6. Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng phó từ?
A. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
B. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp.
C. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
D. Sợi râu tôi dài và uốn cong.
Câu 7. Nếu viết: "Cho đến chiều tối, vượt qua thác Cổ Cò" thì câu văn mắc lỗi nào?
A. Thiếu chủ ngữ. B. Thiếu vị ngữ.
C. Sai về quan hệ ngữ nghĩa. D. Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
Câu 8. Khi tả chân dung người thì chi tiết nào là quan trọng nhất?
A. Tính nết. B. Nghề nghiệp. C. Sở thích. D. Ngoại hình.
II. Tự luận: (8,0 điểm)
Câu 9 (3,0 điểm): Cho đoạn văn: Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, tác giả là ai?
b. Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu: "Tre là cánh tay của người nông dân". Em hãy cho biết đó là kiểu câu gì?
c. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn văn trên?
Câu 10 (5,0 điểm): Em hãy viết một bài văn miêu tả khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
Phần I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm). Trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | B | A | D | D | A | D |
Phần II. Tự luận. (8,0 điểm).
Câu 9
a.
- Đoạn văn trích trong tác phẩm (Cây tre Việt Nam)
- Tác giả: Thép Mới
b.
- Tre/ là cánh tay của người nông dân.
CN VN
- Câu trên là câu trần thuật đơn có từ là
c.
- Biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa (Tre ăn ở, giúp người), so sánh (Tre là cánh tay của người nông dân)
- Tác dụng: Nhờ có biện pháp so sánh và nhân hóa mà hình ảnh cây tre trở nên sống động, gần gũi với con người. Tre hiện lên với tất cả những phẩm chất cao quý, tre không chỉ là người bạn đồng hành gắn bó thân thiết với con người mà còn là một trợ thủ đắc lực giúp con người rất nhiều việc khác nhau trong cuộc sống.
Câu 10
* Yêu cầu chung: Học sinh biết viết một bài văn miêu tả có bố cục ba phần rõ ràng; ngôn ngữ trong sáng, lời văn rõ ràng, mạch lạc; không sai lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể: Học sinh trình bày các ý cơ bản sau:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về khu vườn
2. Thân bài:
- Tả bao quát khu vườn: Những nét chung đặc sắc của toàn cảnh (khu vườn rộng hay hẹp, không khí trong vườn như thế nào, bầu trời, cảnh vật, màu sắc, âm thanh, mùi vị... có gì đặc biệt)
- Tả cụ thể cảnh khu vườn: Chọn những cảnh tiêu biểu để tả (Vườn trồng những loại cây gì, đặc điểm của từng loại cây, sương sớm, ánh nắng ban mai, hoạt động của các loài vật, của con người...).
- Lợi ích của khu vườn đối với gia đình em.
3. Kết bài: Cảm nghĩ của em:
- Cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải mái, tươi vui trước cảnh đẹp của khu vườn.
- Có ý thức cùng mọi người trong gia đình chăm sóc để khu vườn ngày càng tươi đẹp.
* Lưu ý: Trên đây là một số gợi ý mang tính định hướng. Các giám khảo chấm cần linh hoạt, khuyến khích những bài viết đúng hướng, sáng tạo, có năng khiếu.
Tài liệu vẫn còn, mời bạn tải về