14/01/2018, 21:56

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Vệt Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán, ...

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Vệt

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm học 2015-2016 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 3, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt, mời các em tham khảo.

Tổng hợp đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2014 - 2015

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG

Trường Tiểu học Toàn Thắng

  BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II

NĂM HỌC: 2015-2016

Họ và tên:……………………..

Lớp:…… Số báo danh:………

Môn: Tiếng Việt 

Lớp 3    

 Thời gian: 90 phút  

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Cho học sinh đọc bài văn sau:

Chiếc chậu nứt

Một người có hai chiếc chậu lớn để khuân nước. Một trong hai chiếc chậu có một vết nứt. Khi từ giếng về nhà, nước trong chậu này chỉ còn một nửa. Chiếc chậu còn nguyên vẹn rất tự hào về sự hoàn hảo của mình, còn chiếc chậu nứt luôn bị cắn rứt vì không thể hoàn thành nhiệm vụ. Một ngày nọ, chiếc chậu nứt nói với người chủ: "Tôi thật sự xấu hổ về mình. Tôi muốn xin lỗi ông!". Người chủ hỏi: "Ngươi xấu hổ về chuyện gì?". Chiếc chậu nứt đáp:

- Chỉ vì lỗi của tôi mà ông không nhận được đầy đủ những gì xứng đáng với công sức của ông!"

Người chủ liền khuyên chiếc chậu này chú ý đến những luống hoa bên vệ đường khi đi lấy nước về. Quả thật, dọc theo bên đường là những luống hoa rực rỡ khiến chiếc chậu nứt rất vui vẻ. Tuy nhiên, khi về đến nhà thì nó lại xin lỗi ông chủ vì nước mà nó mang vẫn chỉ còn một nửa. Người đó đáp: "Nhờ có nước chảy ra từ vết nứt của ngươi mà những cây hoa này mới khoe sắc được. Ta đã hái những bông hoa đó để trang hoàng cho căn nhà của ta thêm ấm cúng và duyên dáng!"

Mỗi chúng ta đều có thể sống như cái chậu nứt: hãy biết tận dụng "vết nứt" của mình.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)

Khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: Vì sao chiếc chậu nứt thấy cắn rứt và xin lỗi ông chủ? (1 điểm)

A. Vì nó bị cái chậu lành trêu chọc
B. Vì vẻ ngoài xấu xí của nó khiến ông chủ xấu hổ
C. Vì nó không thể mang về đủ nước như cái chậu còn nguyên vẹn

Câu 2: Người chủ đã tận dụng vết nứt của chiếc chậu để làm gì? (1 điểm)

A. Làm giảm lượng nước phải mang về
B. Tưới nước cho các cây hoa ở ven đường
C. Tỏ vẻ mình yêu thương hai cái chậu như nhau dù một chiếc bị nứt

Câu 3: Em hiểu việc tận dụng "vết nứt" của mình là làm gì? (1 điểm)

A. Luôn nhìn vào những điểm xấu của mình để buồn rầu, cắn rứt
B. Tạo ra nhiều đặc điểm xấu của mình để giống như chiếc chậu nứt
C. Sử dụng những gì mà bản thân có để làm những việc có ích

Câu 4: Trong bài có mấy hình ảnh so sánh? (0,5 điểm)

A. Có 1 hình ảnh so sánh. Đó là:.................................................................
B. Có 2 hình ảnh so sánh. Đó là: ..............................................................
C. Có 3 hình ảnh so sánh. Đó là:................................................................

Câu 5: Bộ phận trả lời câu hỏi "Cái gì?" trong câu sau: "Chiếc chậu còn nguyên vẹn rất tự hào về sự hoàn hảo của mình" là: (0,5 điểm)

A. Chiếc chậu
B. Chiếc chậu còn nguyên vẹn
C. Rất tự hào về sự hoàn hảo của mình

Câu 6: Dòng nào gồm các từ chỉ đặc điểm của sự vật? (1 điểm)

A. hoàn hảo, khoe sắc, rực rỡ
B. hoàn hảo, rực rỡ, duyên dáng
C. hoàn hảo, rực rỡ, xấu hổ

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (5 điểm) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (Tiếng Việt 3- tập 2- trang 94)

(Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn "Từ đầu ... của mỗi một người yêu nước.")

II. Tập làm văn (5 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về một người lao động mà em quen biết.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3

PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG

Trường Tiểu học Toàn Thắng

 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II

NĂM HỌC: 2015-2016

Họ và tên:……………………..

Lớp:…… Số báo danh:………

Môn: Toán

Lớp 3    

 Thời gian: 40 phút  

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Bài 1. Trong các số: 42 075, 42 090, 42 099, 43 000. Số lớn nhất là:

A. 42 099               B. 43 000              C. 42 075                     D. 42 090

Bài 2. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là:

A. 4660                  B. 4760                 C. 4860                        D 4960

Bài 3. Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:

A. 6cm2                  B. 9cm                  C. 9cm2                        D. 12cm

Bài 4. Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:

A. 35 000 đồng        B. 40 000 đồng       C. 45 000 đồng         D. 50 000 đồng

Bài 5. Giá trị của số 5 trong số 65 478 là:

A. 50 000                 B. 500                     C. 5000                     D. 50

Bài 6. 12m7dm bằng bao nhiêu dm:

A. 1207dm                B. 127dm               C. 1270dm                 D. 1027dm

II. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm)

1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

14 354 + 23 480

15 870 – 8745

12 936 x 3

68328 : 8

2. Tìm x: (2 điểm)

x : 8 = 721                                          24 860 : x = 5

49 623 + x = 78 578                             78 056 – x = 62 637

3. (1,5 điểm) Một ô tô đi trong 8 giờ được 32624 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki - lô - mét?

4. (1,5 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

0