Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt Đề thi học kì 2 lớp 2 ...
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm học 2015-2016 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 2, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt, mời các em tham khảo.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2015 trường Tiểu học Sông Mây
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2015 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG Trường Tiểu học Toàn Thắng |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2015-2016 |
Họ và tên:…………………….. Lớp:…… Số báo danh:……… |
Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian: 90 phút |
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Cho học sinh đọc bài:
Quyển sổ liên lạc
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn:
- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?
Bố bảo:
- Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy.
- Thế bố có được thầy khen không?
Giọng bố buồn hẳn:
- Không. Năm bố học lớp ba, thầy đi bộ đội rồi hi sinh.
Nguyễn Minh
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì? (1 điểm)
a. Phải rèn chữ viết.
b. Phải tập viết thêm ở nhà
c. Phải giữ vở cẩn thận
Câu 2: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì? (1 điểm)
a. Để cho Trung biết bố lúc nhỏ học cũng giỏi.
b. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố viết chữ rất đẹp.
c. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố cũng viết chữ xấu nhưng nhờ thầy khuyên bố tập viết nhiều nên ngày nay chữ mới đẹp.
Câu 3: Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau: (0,5 điểm)
a. Khéo – đẹp
b. Khen – chê
c. Cha – bố
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: (1 điểm)
Cô giáo nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.
Câu 5: Câu: "Bố làm gì cũng khéo" thuộc mẫu câu nào ? (0,5 điểm)
a. Ai – thế nào?
b. Ai – là gì?
c. Ai – làm gì?
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
'Bóp nát quả cam' (SGK TV2 - tập 2 trang 127)
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, cô, chú...)
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG Trường Tiểu học Toàn Thắng |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2015-2016 |
Họ và tên:…………………….. Lớp:…… Số báo danh:……… |
Môn: Toán Lớp 2 Thời gian: 40 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Câu 1. Số liền trước của số 525 là:
A. 524 B. 526 C. 527 D. 528
Câu 2. 1km = .......
A. 1000 dm B. 1000 cm C . 1000 m D. 1000 mm
Câu 3: Đã tô màu một phần mấy của hình bên?
A.1/2 B.1/3 C.1/4
Câu 4. Tam giác ABC có các cạnh lần lượt là 120 mm, 300 mm và 240 mm. Chu vi của tam giác ABC là:
A. 606 mm B. 660 mm C. 660 cm D. 606 cm
Câu 5: Trong các số: 545; 458; 485; 584, số bé nhất là:
A.545 B. 584 C.485 D. 458
Câu 6: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 4 giờ
B. 4 giờ 12 phút.
C. 12 giờ
D. 12giờ 20 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) Tính nhẩm:
4 x 9 = ............. 24 : 3 = .............
5 x 7 = ............. 45 : 5 = .............
Câu 2: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
728 + 243 484 – 206
Câu 3: (2 điểm) Tìm y
y x 4 = 28 y : 3 = 5
Câu 4: Giải bài toán sau: (2 điểm)
Một trường tiểu học có 245 học sinh nam và 236 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 5: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trong hình bên:
a. Có ........ hình vuông.
b. Có .......... hình tam giác.