Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 1 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt Đề thi học kì 2 lớp 1 ...
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm học 2015 - 2016 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 1, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt, mời các em tham khảo.
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 1 năm học 2013-2014 trường tiểu học An Phú Tân A, Trà Vinh
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2014 trường tiểu học Cắm Muộn 2, tỉnh Nghệ An
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2014-2015 trường Tiểu học Quang Trung 1
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG Trường Tiểu học Toàn Thắng |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2015-2016 |
Họ và tên:…………………….. Lớp:…… Số báo danh:……… |
Môn: Tiếng Việt Lớp 1 Thời gian: 90 phút |
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Cho học sinh đọc bài đọc dưới đây:
Người bạn tốt
Trong giờ vẽ, Hà bị gãy bút chì, Hà hỏi Cúc:
- Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với.
- Nhưng mình sắp cần đến nó. Cúc nói.
Nụ ngồi sau thấy vậy liền đưa bút của mình cho Hà.
Khi tan học, một bên dây đeo cặp của Cúc bị tuột. Em với tay kéo dây lên mà chẳng được. Hà thấy vậy liền chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Cúc đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
1. Trong bài "Người bạn tốt" (1 điểm)
- Tìm tiếng có vần uc:
- Tìm tiếng có vần ut:
2. Viết 1 câu ngoài bài có tiếng chứa vần uc (hoặc ut ): (1 điểm)
3. Ghi dấu x vào ô trống trước tên người đã cho Hà mượn bút: (1 điểm)
Cúc □ Hoa □ Nụ □
4. Ghi dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng: (1 điểm)
Người bạn tốt là người:
□ rất thân thiết, gắn bó với mình.
□ giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả (8 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Hồ Gươm.
(Viết tên đầu bài và đoạn: Cầu Thê Húc màu son ........ cổ kính.)
II. Bài tập: (2 điểm)
1. Điền: ươm hay ươp? (1 điểm)
- trò chơi c....... cờ
- cánh b........ dập dờn
- l........ những bông lúa vàng ươm
- giàn m........ bên bờ ao
2. Điền: c hay k? (1 điểm)
- qua ...ầu
- thổi ...èn
- đóng ...ửa
- diễn....ịch
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG Trường Tiểu học Toàn Thắng |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2015-2016 |
Họ và tên:…………………….. Lớp:…… Số báo danh:……… |
Môn: Toán Lớp 1 Thời gian: 40 phút |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền trước số 89 là số:
A. 90 B. 98 C. 88 D. 91
2. Kết quả của phép tính 54cm + 3cm là:
A. 57 cm B. 84cm C. 58cm D. 57
3. Số "sáu mươi tư" viết là:
A. 604 B. 46 C.406 D. 64
4. Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 98 B. 99 C. 100 D. 89
5. Khi kim giờ chỉ vào số 8 và kim phút chỉ vào số 12, lúc đó là:
A. 12 giờ B. 6 giờ C. 8 giờ D. 9 giờ
6. Nếu hôm nay là thứ tư ngày 6 tháng 5 thì ngày mai là:
A. Thứ tư ngày 7 tháng 5 C. Thứ năm ngày 7 tháng 5
B. Thứ ba ngày 5 tháng 5 D. Thứ năm ngày 8 tháng 5
B. PHẦN TỰ LUÂN. (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính. ( 2 điểm)
34 + 25
87 – 5
7 + 81
65 – 34
Bài 2: Tính. ( 1 điểm)
95 cm - 14 cm = ......... 36 - 30 + 4 = .........
62 cm + 23 cm = ......... 52 + 16 - 25 = .........
Bài 3: Mẹ hái được 72 quả cam, mẹ đem đi bán 30 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam? (1,5 đ)
Bài 4: (1,5 điểm) Trên sân có 35 con gà và 2 chục con vịt. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
Bài 5: Viết số có hai chữ số vào ô trống để được phép tính đúng: (1 điểm)