Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Bảo Thuận năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Bảo Thuận năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 22 Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt có đáp án ...
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Bảo Thuận năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt có đáp án
bao gồm môn Toán và môn Tiếng Việt có bao gồm cả đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng môn giúp các em học sinh nắm được các dạng bài tập trọng tâm ôn tập ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo chi tiết và tải về bản đầy đủ.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1
Trường Tiểu học Bảo Thuận Họ và tên: .................................. Lớp:............................ |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 - 2017 Môn: TOÁN – Lớp 1 Thời gian: 40 phút |
Câu 1: (1 điểm) Viết số vào chỗ trống: M1
Sáu mươi tư ....... Hai mươi tám........
Bốn mươi lăm......... Chín mươi bốn...........
Câu 2: (0,5 điểm) Số liền sau của 39 là: M2
A. 40
B. 50
C. 20
D. 38
Câu 3: (1 điểm) Các số 45; 37; 54; 28 viết theo thứ tự từ bé đến lớn: M2
A. 45; 37; 54; 28
B. 37; 45; 54; 28
C. 28; 54; 45; 37
D. 28; 37; 45; 54
Câu 4: (1 điểm) Số? M2
29 |
31 |
33 |
34 |
Câu 5: (1 điểm) Các ngày trong tuần là: M2 Chủ nhật, ...........................................
Câu 6: (2 điểm) Đặt tính rồi tính M2
6 + 23
63 - 20
75 - 4
30 + 40
Câu 7: (1 điểm) Tính: M3
45 – 32 + 32 =.................... 16 – 6 + 57 =..................
Câu 8: (1 điểm) Mai có một giỏ táo, lần thứ nhất Mai bán 25 quả táo, lần thứ hai Mai bán 34 quả táo. Hỏi sau hai lần, Mai bán bao nhiêu quả táo? M3
Bài giải
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Câu 9: (0,5 điểm) Vẽ đoạn thẳng AB dài 7 cm M1
Câu 10: (1 điểm) Hôm qua là thứ ba, ngày mai là thứ mấy? M4
.......................................................................................................
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Trường Tiểu học Bảo Thuận Họ và tên: .................................. Lớp:............................ |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016 - 2017 Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 1 Thời gian: 70 phút |
Học sinh bốc thăm 1 trong 4 đoạn sau: Đọc và trả lời 1 câu hỏi trong bài.
I. Đọc thành tiếng: 8 điểm
+ Đọc: 7 điểm
+ Trả lời câu hỏi: 1 điểm.
Cách đánh giá, cho điểm:
- Phát âm rõ các âm, vần khó cần phân biệt: 2 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa dủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (tối thiểu 30 tiếng/1 phút): 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đoạn 1:
Sự tích mùa xuân
Ngày xưa, trái đất chỉ có ba mùa: hạ, thu, đông. Mùa xuân ấm áp chỉ đến khi có cầu vồng xuất hiện và muôn hoa chào đón. Mỗi khi chuyển mùa, thỏ mẹ lại bị ốm.
Câu hỏi đoạn 1:
1. Ngày xưa, trái đất có mấy mùa? Đó là mùa nào?
- Ngày xưa, trái đất chỉ có ba mùa: hạ, thu, đông.
2. Mùa xuân ấm áp chỉ đến khi có điều gì xuất hiện?
- Mùa xuân ấm áp chỉ đến khi có cầu vồng xuất hiện và muôn hoa chào đón.
3. Mỗi khi chuyển mùa, thỏ mẹ như thế nào?
- Mỗi khi chuyển mùa, thỏ mẹ lại bị ốm.
Đoạn 2:
Sự tích Hồ Gươm
Đầu thế kỉ mười lăm, giặc Minh xâm lược nước ta. Chúng tàn sát dân lành, vơ vét của cải đem về nước. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tại Lam Sơn để đánh giặc.
Câu hỏi đoạn 2:
1. Ai xâm lược nước ta?
- Giặc Minh xâm lược nước ta.
2. Ai dựng cờ khởi nghĩa tại Lam Sơn để đánh giặc?
- Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tại Lam Sơn để đánh giặc.
3. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tại đâu?
- Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tại Lam Sơn
Đoạn 3:
Đi tàu trên sông Vôn - ga
Tôi còn nhớ rất rõ những ngày thu vô cùng đẹp đẽ ấy. Suốt từ sáng đến tối, tôi và bà đứng trên tàu, dưới bầu trời trong sáng, giữa đôi bờ mùa thu vàng óng.
Câu hỏi đoạn 3:
1. Những ngày thu như thế nào?
- Những ngày thu vô cùng đẹp đẽ.
2. Tôi và bà đứng ở đâu?
- Tôi và bà đứng trên tàu.
3. Bầu trời như thế nào?
- Bầu trời trong sáng.
Đoạn 4:
Văn hay chữ tốt
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị cho điểm kém. Một hôm, bà cụ hàng xóm nhờ ông viết một lá đơn kêu oan.
Câu hỏi đoạn 4:
1. Thuở đi học, ai viết chữ rất xấu?
- Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu
2. Cao Bá Quát viết chữ như thế nào?
- Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
3. Ai nhờ ông viết một lá đơn kêu oan?
- Bà cụ hàng xóm nhờ ông viết một lá đơn kêu oan.
II. Đọc hiểu
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (2 điểm)
Trời mưa
Con bò ngủ gốc cây đa,
Trời mưa mát mẻ bò ta cả cười.
Con chim bay ở trên trời,
Trời mưa ướt cánh, chim rơi xuống hồ.
Cái bánh năm ở trong lò,
Trời mưa, tắt lửa vừa lo vừa buồn.
(Đồng dao)
1. Con bò ngủ ở đâu? M1
A. trên trời B. trong lò C. gốc cây đa D. ngoài sân
2. Con chim bay ở đâu? M1
A. trên trời B. trong lò C. gốc cây đa D. ngoài sân
3. Khi trời mưa, con bò như thế nào? M2
A.cả cười B. vừa lo, vừa buồn C. ướt cánh D. rơi xuống hồ
4. Khi trời mưa, cái bánh như thế nào? M2
A. cả cười B. vừa lo, vừa buồn C. ướt cánh D. rơi xuống hồ
5. Theo em, vì sao trời mưa, bò lại thích thú? M3
......................................................................................................................
......................................................................................................................
III. Phần viết
1. Viết chính tả (8 điểm)
Giáo viên đọc cho HS viết đoạn chính tả sau:
Bài học quý
Chích đi kiếm mồi tìm được những hạt kê bèn gói cẩn thận vào một cái lá rồi đi tìm người bạn thân của mình. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích.
2. Bài tập (2 điểm)
Câu 1: Nối các ô sao cho đúng nghĩa (1 điểm)
Bầu trời |
đang sưởi nắng |
|
Con mèo |
trong xanh |
Câu 2: Điền ngh hay ng? (1 điểm)
…….e nhìn |
Bắp …….ô |
|
Ngẫm ………ĩ |
…….oài sân |