Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trường tiểu học Trưng Vương, Đắk Lắk năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trường tiểu học Trưng Vương, Đắk Lắk năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án Đề thi học kì ...
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trường tiểu học Trưng Vương, Đắk Lắk năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Trưng Vương, Đắk Lắk năm học 2016 - 2017 bao gồm đáp án được Thư viện đề thi lớp 1 VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 1, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 1 môn Tiếng Việt. Mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Trường tiểu học Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: ........................................ MÔN: Tiếng Việt
Lớp: ................................................. Năm học: 2016-2017.
Thời gian: ........ phút.
A. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng:
2. Đọc hiểu: Đọc bài và trả lời câu hỏi sau:
Ngày Tết của Lan
Lan mong đến Tết để khoe quần áo mới. Lan còn được đi vườn hoa thành phố chụp hình, xem điệu múa xoè, xem hoá trang... Vui nhất là về quê thăm ông bà, anh Hoà sẽ đưa Lan đi chơi.
Câu 1: Lan mong đến Tết để làm gì?
a. Khoe nhà mới
b. Khoe quần áo mới
c. Khoe được nhận tiền lì xì
Câu 2: Lan còn được làm gì?
a. Đi vườn hoa thành phố chụp hình
b. Đi siêu thị mua quần áo mới
c. Đi công viên ngắm hoa
Câu 3: Điều gì khiến Lan vui nhất?
a. Đi vườn hoa thành phố chụp hình
b. Về quê thăm ông bà
c. Xem hóa trang
Câu 4: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Đoạn văn trên cho em biết về:
a. Kì nghỉ hè của Lan
b. Vẻ đẹp của làng vào mùa
c. Ngày Tết của Lan
Câu 5: Em hãy viết một câu tả ngày Tết của em
...........................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chính tả
2. Viết tên 2 – 3 con vật mà em biết
.....................................................................................................................................
3. Bài tập
Câu 1: Điền vào chỗ trống c hay k
con ...á con ... iến
Câu 2: Điền vào chỗ trống gh hay g
con ... à cái .....ế
Câu 3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu.
A B
trèo trên cây cau (1)
giữ nhà (2)
Con chó bơi dưới hồ nước (3)
bay đi tìm mồi (4)
Câu 4: Chọn 1 từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn:
......bơi trong bể nước.
(Con chó, Con cá, Con Mèo, Con gà)
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
Bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc:
Bài 1:
Sếu Xám chăm chỉ
Nhà Sếu Xám ở giữa rừng tràm kế bên đầm sen. Sáng sớm tinh mơ, Sếu Xám đã rời khỏi tổ đi ra đồng gần, đồng xa. Chiều tối, miệng ngậm đầy cá, Sếu Xám trở về nhà. Cứ thế lặng lẽ, âm thầm, chăm chỉ làm lụng tháng ngày, Sếu Xám nuôi đàn con bé nhỏ trưởng thành.
(Phạm Hải Lê Châu)
Bài 2:
Đi máy bay
Lợi đi máy bay với bố. Ngồi ngay ô cửa sổ, Lợi say sưa coi mây bay đầy trời. Cây cối, nhà cửa phía dưới bé tí ti. Có khi sợ, Lợi ngồi lùi lại với bố. Về nhà, Lợi vui vẻ kể cho mẹ và chị May nghe.
(Phạm Hải Lê Châu)
Bài 3:
Anh Ve Sầu lười biếng
Ve Sầu sống trong chiếc lều lụp xụp cạnh bờ ao. Hằng ngày, anh chỉ ôm đàn đánh nhịp ca hát. Mùa mưa tới, gió thổi làm sụp cả lều, không kịp đỡ, Ve Sầu phải đến nhà bác Bìm Bịp núp mưa.
- Đọc to, rõ: 1 điểm
- Đọc đúng: 3,5 điểm. Đọc sai 1 tiếng trừ 0,25 điểm
- Tốc độ đảm bảo 40 tiếng trở lên/phút: 1 điểm; dưới 40 tiếng/phút: 0,5 điểm; dưới 20 tiếng/phút: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 0,5 điểm.
- Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm.
- Nói thành câu câu trả lời :0,5 điểm.
2. Đọc hiểu (3 điểm)
- Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm: 0,5 điểm.
- Điểm tối đa cho mỗi câu hỏi mở (tùy thuộc vào đối tượng học sinh có câu hỏi cho phù hợp): 1 điểm.
Câu 1: (0,5 điểm)
b. Khoe quần áo mới
Câu 2: (0,5 điểm)
a. Đi vườn hoa thành phố chụp hình
Câu 3: (0,5 điểm)
b. Về quê thăm ông bà
Câu 4: (0,5 điểm)
c. Ngày Tết của Lan
Câu 5: (1 điểm)
Viết đúng một câu tả tả ngày Tết của em đạt 1điểm
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chính tả (7 điểm)
Cùng nhau đọc sách
Mừng sinh nhật, mẹ tặng Bách cuốn sách mới. Sách rất hay, có hình chú ếch xanh, chú vịt lạch bạch, tờ lịch hồng... Bách rất thích. Mẹ dặn phải giữ gìn sách sạch sẽ.
- Viết đúng các từ ngữ, dấu câu: 5 điểm. Mắc 1 lỗi trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau trừ 1 lần.
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ, trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 1 điểm
- Tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15-20 phút: 1 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng; bỏ sót một tiếng trừ 0,25 điểm.
2. Phần kiểm tra viết câu diễn đạt một ý kiến: 1 điểm
Trả lời đúng trọng tâm được 0,5 điểm; Trả lời thành câu, viết câu đúng cách: 0,5 điểm.
3. Phần kiểm tra kiến thức về luật chính tả, về vốn từ: 2 điểm
Câu 1: (0,5 điểm)
Điền đúng vào mỗi chỗ trống đạt 0,25 điểm
con cá con kiến
Câu 2: (0,5 điểm)
Điền đúng vào mỗi chỗ trống đạt 0,25 điểm
Con gà cái ghế
Câu 3: (0,5 điểm)
Nối đúng từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu đạt 0,5 điểm
Con chó / giữ nhà
Câu 4: (0,5 điểm)
Chọn đúng từ ngữ điền vào chỗ trống đạt 0,5 điểm
Con cá bơi trong bể nước.