14/01/2018, 14:45

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Lý Tự Trọng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Lý Tự Trọng năm 2015 - 2016 Đề thi học kì I môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 Đề thi học kì 1 môn ...

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Lý Tự Trọng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Lý Tự Trọng có đáp án đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì I môn Tiếng Việt và Toán cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Phước Vân, Long An năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Long Hậu 2, Đồng Tháp năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng năm 2015 - 2016

Trường Tiểu Học Lý Tự Trọng

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2015 – 2016

MÔN TOÁN – LỚP 5

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (3 đ)

a) Số thập phân có "không đơn vị năm phần trăm" được viết là:

         A. 0,5                B. 0,05              C. 0,005                D. 5,100

b) Chữ số 9 trong phần thập phân của số 76,942 có giá trị là:

Đề thi môn Toán lớp 5

c) Chu vi của một hình vuông là 20m. Diện tích của hình vuông dó là:

         A . 20 m2                  B. 25 m2              C. 400 m2                  D. 16 m2

Bài 2 (1đ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

   a) 3m2 6dm2 =.......... m2                      b) 15 tấn 35kg =............. tấn

Bài 3: Đặt tính rồi tính: (2đ)

               a) 605,16 + 247,64                   b) 342,5 – 77,84

               c) 36,14 x 4,2                           d) 45,15 : 8,6

Bài 4: Tính (1đ)

            a) 54,3 – 7,2 x 2,4                 b) 2,15 + 6,72 : 7

Bài 5: (1đ) Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 6: (2đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28 m và chiều rộng 15,6 m. Người ta dành 23% diện tích đất để làm nhà. Tính diện tích đất làm nhà?

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng: (1 điểm). GV cho HS đọc đoạn 1; 2 hoặc đoạn 3 của bài "Thầy thuốc như mẹ hiền" TLHDH 5 tập 1B – Trang 99

II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm). Thời gian làm bài: 20 phút

Dựa vào nội dung bài tập đọc: "Thầy thuốc như mẹ hiền" HDHTV 5 tập 1B trang 99, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:

1. Vì sao nói nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?

A. Ông chữa bệnh cho nhiều người mà không lấy tiền.

B. Ân hận vì cái chết của người bệnh không phải do mình gây ra.

C. Được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông khéo léo chối từ.

2. Dòng nào dưới đây nêu đủ ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài?

A. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý.

B. Công danh có thể so với lòng nhân nghĩa.

C. Công danh mới đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa rồi sẽ đổi phương.

3. Câu chuyện thuộc chủ điểm nào?

A.Con người với thiên nhiên

B. Vì hạnh phúc con người

C. Cánh chim hoà bình

4. Câu: "Suốt đời, Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi." thuộc kiểu câu gì?

A. Ai làm gì?

B. Ai là gì?

C. Ai thế nào?

5. Từ đậu trong câu "Ruồi đậu mâm xôi." và từ đậu trong câu "Em bé bị bệnh đậu mùa." có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ nhiều nghĩa

B. Từ đồng nghĩa

C. Từ đồng âm

6. Tìm từ đồng nghĩa với "nhân ái"?

        A. nhân quyền              B. nhân hậu              C. nhân loại

7. Qua câu chuyện em hiểu Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?

8. Câu: "Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng vẫn luôn học giỏi." Biểu thị quan hệ : 

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Nghe- viết (2 điểm)- Thời gian viết 15 phút

Nghe viết bài: "Mùa thảo quả" (TLHDH 5, tập 1B trang 23). Viết đầu bài và đoạn: "Sự sống....... dưới đáy rừng".

II .Làm văn (3 điểm): Thời gian làm bài 35 phút

Tả một người thân đang làm việc. (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy giáo, cô giáo)

0