14/01/2018, 14:43

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng năm 2015 - 2016 Đề thi học kì I môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Đề thi học kì 1 môn Toán, ...

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Kim Đồng có đáp án đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì I môn Tiếng Việt và Toán cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Long Hậu 2, Đồng Tháp năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Quế Phong, Quế Sơn năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học số 2 Ân Đức, Bình Định năm 2015 - 2016

Trường tiểu học Kim Đồng

KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN TOÁN LỚP 5
Năm học: 2015 – 2016
Thời gian: 40 phút

Phần I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng

Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 7,256 thuộc hàng nào?

            A. Hàng đơn vị                      B. Hàng phần mười

            C. Hàng phần trăm                  D. Hàng phần nghìn

Câu 2. Số tiếp theo của dãy số: 4,13; 4,12; 4,11; 4,10;...... là:

            A. 4,09                  B. 4,9            C. 4,19          D. 4,90

Câu 3. Hình tam giác có độ dài đáy là 24 cm, chiều cao là 6 cm. Diện tích tam giác là:

          A. 144 cm           B. 30 cm           C. 72 cm             D. 60 cm

Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

           a) 37,45 + 148,7                b) 153,6 – 48,29

           c) 106,7 x 2,8                    d) 26,5 : 2,5

Bài 2: (1 điểm) Tìm x

a) X × 2,1 = 13,04 – 8,63

b) X : 2,04 = 7,5 : 5

Bài 3: (1 điểm) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 25,836; 25,386; 25,863 ; 25,368

Bài 4 (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 tấn 77 kg =................tấn

b) 7 m 8 dm =................m

c) 8 kg 375 g =...................kg

d) 15 ha =.................km2

Bài 5 (2 điểm)

a) Tính tỉ số phần trăm của hai số 25 và 40.

b) Trang trại nhà ông Duy nuôi 40 con bò, chiếm 25% tổng số gia súc của trang trại. Hỏi số gia súc trang trại nhà ông Duy là bao nhiêu?

Trường tiểu học Kim Đồng

KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2015 – 2016
Thời gian: 60 phút

I/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm)

Đọc thành tiếng (1 điểm)

Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm bài "Chuỗi ngọc lam" Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng ai? (Viết câu trả lời vào chỗ chấm)

Câu 2: Chi tiết nào cho thấy em không đủ tiền mau chuỗi ngọc?

A. Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm xu.

B. Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé. Rồi vừa lúi húi gỡ mảnh giấy ghi gia tiền.

C. Cả A và B đều đúng.

Câu 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?

A. Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e hay không?

B. Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không?

C. Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu?

D. Tất cả các ý trên.

Câu 4: Vì sao Pi-e cho rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

A. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được.

B. Vì em bé rất thích chuỗi ngọc.

C. Vì em bé rất yêu chị của mình và muốn tặng chị chuỗi ngọc.

Câu 5: Từ  "cháu" trong câu "Cháu là Gioan" là:

A. Danh từ làm chủ ngữ.

B. Đại từ làm chủ ngữ.

C. Tính từ làm chủ ngữ.

Câu 6: Cặp quan hệ từ trong câu "Tuy Gioan không đủ tiền nhưng Pi-e vẫn bán cho cô bé chuỗi ngọc lam." Biểu thị quan hệ gì?

A. Biểu thị quan hệ tương phản.

B. Biểu thị quan hệ giả thiết, kết quả.

C. Biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả.

Câu 7: Trong câu "Cháu đã đập con lợn đất đấy!" Từ nào là động từ?

             A. Đã.                           B. Đập                          C. Đất.

Câu 8: Tìm 2 từ trái nghĩa với từ "im lặng"

II/ KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)

1. Chính tả (2 điểm) Nghe viết: Kì diệu rừng xanh

(Từ Nắng trưa.......... cảnh mùa thu)

2. Tập làm văn: (3 điểm)

Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em.....) của em.

0