14/01/2018, 19:18

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Mỹ Đức, Hà Tiên năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Mỹ Đức, Hà Tiên năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Đề thi học kì 1 môn ...

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Mỹ Đức, Hà Tiên năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Mỹ Đức, Hà Tiên được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hữu ích dành các em học sinh lớp 1, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức môn Tiếng Việt hiệu quả. Đề thi có đáp án, mời các em theo dõi

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 trường tiểu học Hiệp Cường năm 2015 - 2016

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Kim An, Thanh Oai năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Lộc An, Lộc Ninh năm 2016 - 2017

Trường: tiểu học Mỹ Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT CN - KHỐI I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
THỜI GIAN: 40 PHÚT

PHẦN I: ĐỌC.

1. Đọc thành tiếng: (8 điểm).

Bé Nhi bị cảm, trán hầm hập. Mẹ đã đắp khăn mát cho bé. Mẹ dặn chị Lan và các bạn đi thang gác thật nhẹ nhàng để bé ngủ.

2. Đưa tiếng vào mô hình (2 điểm).

Em đọc và đưa các tiếng sau vào mô hình:

Đề thi hki 1 môn Tiếng Việt lớp 1

PHẦN II: VIẾT

1. Chính tả: (7 điểm)

Thu về

Thu đã về, nắng nhẹ nhàng, lá cây vàng thẫm. Bầy sẻ lích rích rủ nhau xây tổ.

2. Bài tập: (2 điểm).

Điền vào chỗ trống:

a. (c/ k/q): ... ây đa; .....uả cà

b. (ng/ ngh): ngộ .... ĩnh; ngân ...a

3. Điểm trình bày: ..............

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

PHẦN 1: ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (8 điểm)

Giáo viên cho học sinh đọc bài đọc. Sau đó ghi lại thời gian đọc và những lưu ý của từng học sinh:

Bé Nhi bị cảm, trán hầm hập. Mẹ đã đắp khăn mát cho bé. Mẹ dặn chị Lan và các bạn đi thang gác thật nhẹ nhàng để bé ngủ.

*Cách tính điểm:

  • Điểm 7-8 (xuất sắc): Đọc trơn, đọc đúng, đọc to, rõ ràng.
  • Điểm 5-6 (khá): Đọc đúng, rõ ràng.
  • Điểm 4 (Trung bình): Đọc chậm, còn đánh vần.
  • Dưới 4 điểm (yếu: Tuỳ vào việc đọc chậm, đọc sai,... của học sinh.

Lưu ý: Trong trường hợp HS đọc chưa đúng, hoặc không đọc được tiếng nào, có thể cho HS phân tích lại tiếng đó.

2. Đưa tiếng vào mô hình: ( 2 điểm)

*Cách tính điểm: mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm.

Đáp án đề thi hki 1 môn Tiếng Việt

PHẦN II: VIẾT (10 điểm).

1. Nghe – Viết: (7 điểm)

Thu về

Thu đã về, nắng nhẹ nhàng, lá cây vàng thẫm. Bầy sẻ lích rích rủ nhau xây tổ.

*Cách tính điểm:

Mỗi tiếng viết sai hoặc không viết trừ 0,25 điểm.

2. Điền vào chỗ trống: (2 điểm)

Mỗi đáp án đúng được cộng 0,5 điểm.

a. (c/ k/q): cây đa; quả cà.

b. (ng/ ngh): ngộ nghĩnh; ngân nga.

3. Trình bày: (1 điểm): Bài viết sạch sẽ, không gạch xóa, chữ viết đúng mẫu chữ quy định.

*Thời gian thực hiện là: 40 phút.

0