Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Lê Lợi, Đồng Nai năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Lê Lợi, Đồng Nai năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng việt lớp 2 có đáp án Đề thi học kì 1 ...
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Lê Lợi, Đồng Nai năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Tiếng việt lớp 2 có đáp án
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Lê Lợi, Đồng Nai năm học 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao, đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 trường tiểu học Lê Lợi, Đồng Nai năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Lê Quý Đôn năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm 2015 - 2016
TRƯỜNG TH LÊ LỢI - THỐNG NHẤT - ĐỒNG NAI Họ tên: ………………………… Lớp: 2….. |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2016 - 2017 MÔN: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 60 phút |
A. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ: (15 phút) – (4 điểm)
Nghe viết bài "Hai anh em" (Sách TV 2 – Tập 1 – Trang 119): Viết tiêu đề bài và đoạn: " Đêm hôm ấy, ... vào phần của anh."
Bài tập: Điền vào chỗ trống yê, iê hay ya? (1 điểm)
Đêm đã khu.... Bốn bề ...n tĩnh. Ve đã lặng ...n vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.
Cô t...n phất chiếc quạt màu nhiệm.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) giới thiệu về bản thân em.
B. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một trong các bài Tập đọc đã học đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút).
II. Đọc thầm bài "Ngày hôm qua đâu rồi?" (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10)
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
A. Tờ lịch cũ đâu rồi?
B. Ngày hôm qua đâu rồi?
C. Hoa trong vườn đâu rồi?
2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?
A. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.
B. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của con.
C. Tất cả các ý trên.
3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
A. Thời gian rất cần cho bố, mẹ
B. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.
C. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.
4: Em cần làm gì để không phí thời gian?
A. Chăm học, chăm làm, giúp đỡ ba mẹ làm việc nhà.
B. Em chỉ cần ăn và chơi
C. Em muốn làm gì thì làm, mặc kệ mọi thứ.
Bài 2: Đặt câu có từ "Mẹ em" thuộc kiểu câu Ai thế nào?
....................................................................................................
Bài 3: Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống trong câu sau:
a. Mùa xuân, trăm hoa đua nở □
b. Bố ơi, sao có ngày của ông bà, bố nhỉ □
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KÌ 1
A. Đọc hiểu:
Bài 1 |
Trả lời |
Điểm |
1 |
B |
0,5 điểm |
2 |
C |
0,5 điểm |
3 |
B |
0,5 điểm |
4 |
A |
0,5 điểm |
Bài 2 |
Đặt đúng dạng câu: Ai thế nào? |
2 điểm |
Bài 3 |
a. hoa đua nở. b. bố nhỉ? |
1 điểm (đúng 1 câu 0,5 đ) |
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): (4 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm dầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): Trừ 0,5 điểm.
Bài tập: Điền vào chỗ trống yê, iê hay ya. (1 điểm, mỗi từ đúng 0,25 điểm)
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.
Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Bảo đảm các yêu cầu sau đây được 5 điểm:
Yêu cầu:
Đúng nội dung: Giới thiệu về bản thân em.
Đúng hình thức: Bài viết có độ dài 4 – 5 câu, chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận.
Biểu điểm: 5đ. Đạt được những yêu cầu trên, sai không quá 2 lỗi dùng từ, đặt câu.
Tùy theo mức độ hoàn chỉnh về nội dung và cách diễn đạt, GV có thể chấm bài ở các thang điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.