Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 Phòng GD&ĐT Tây Hòa, Phú Yên năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 Phòng GD&ĐT Tây Hòa, Phú Yên năm học 2015 - 2016 Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 8 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 Nhằm mang đến cho các bạn học ...
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 Phòng GD&ĐT Tây Hòa, Phú Yên năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8
Nhằm mang đến cho các bạn học sinh lớp 8 những tài liệu chất lượng phục vụ quá trình ôn thi học kì 1 môn Hóa học. VnDoc.com đã sưu tầm và xin được gửi tới bạn: .
Trắc nghiệm online:
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Hóa học - Đề 1
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 8
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TÂY HÒA |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC - LỚP 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) |
I. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm): hãy chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C, D.
Câu 1: Đốt cháy một chất trong khí oxi thu được nước (H2O) và khí cacbonic (CO2). Chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào?
A. C, H và có thể có O. B. H.
C. C và H. D. C.
Câu 2: Thể tích của 280g khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là (Cho biết N = 14 đvC):
A. 168 lít. B. 112 lít. C. 236 lít. D. 224 lít.
Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Đun nước, nước sôi bốc hơi. B. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
C. Đốt cháy than để nấu nướng. D. Cồn để trong lọ không đậy nắp bị cạn dần.
Câu 4: Biết nguyên tố nitơ (N) có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học phù hợp với qui tắc hóa trị trong đó các công thức sau:
A. NO. B. N2O. C. N2O3. D. NO2.
Câu 5: Muốn thu khí H2 vào bình có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để ngửa bình.
B. Đặt úp ngược bình.
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để ngửa bình.
D. Cách nào cũng được.
Câu 6: "Trong phản ứng hóa học chỉ có ... giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác". Cụm từ cần điền vào chỗ (...) là:
A. Nguyên tố hóa học. B. Phân tử. C. Liên kết. D. Nguyên tử.
Câu 7: Nguyên tử cấu tạo bởi các loại hạt:
A. Electron. B. Proton.
C. Nơtron. D. Electron, Proton, Nơtron.
Câu 8: Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn
A. Công thức hóa học. B. Phản ứng hóa học. C. Chất. D. Ký hiệu hóa học.
Câu 9: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được chất lỏng là tinh khuyết?
A. Có nhiệt độ sôi nhất định. B. Lọc được qua giấy lọc.
C. Không tan trong nước. D. Không màu, không mùi.
Câu 10: Trong một phản ứng hóa học, các chất tham gia và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi chất. B. Số phân tử của mỗi chất.
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. Số chất.
Câu 11: Cho phương trình hóa học sau: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Chất tham gia phản ứng là:
A. O2; Al2O3. B. Al; Al2O3. C. Al; O2. D. Al2O3.
Câu 12: Cho phương trình hóa học sau: 4Na + O2 → Na2O. Sản phẩm của phản ứng là:
A. Na2O B. Na. C. O2. D. Na, O2.
Câu 13: Khí nào nhẹ nhất trong 4 chất khí sau? (Cho biết H = 1 đvC, C = 12 đvC, O = 16 đvC)
A. Khí Metan (CH4). B. Khí cacbonic (CO).
C. Khí Oxi (O2). D. Khí Hiđro (H2).
Câu 14: Hiện tượng vật lí là hiện tượng
A. Chất tham gia có tính chất khác với chất tạo thành.
B. Có sự biến đổi về chất.
C. Không có sự biến đổi về chất.
D. Có chất mới tạo thành.
Câu 15: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?
A. Sự kết tinh của muối ăn. B. Đun quá lửa mỡ sẽ khét.
C. Về mùa hè thức ăn thương bị ôi thiu. D. Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ.
Câu 16: Nếu phản ứng giữa chất N và M tạo ra chất P và Q thì công thức về khối lượng được viết như thế nào?
A. mQ = mN + mM + mP. B. mP = mM + mQ + mN.
C. mN + mM = mP + mQ. D. mN = mM + mQ + mP.
II. Phần tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Lập phương trình hóa học và cho biết số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng sau:
a) P + O2 → P2O5
b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
c) Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
d) K + H2O → KOH + H2
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Tính số mol và số nguyên tử có trong 14 gam Fe.
b) Số mol MgO nhiều hơn gấp 2,5 lần số mol có trong 32 gam Fe2O3. Hãy tính khối lượng MgO.
Câu 3: (2,0 điểm) Chất khí X2O gây ức chế hệ thần kinh, có tác dụng làm giảm đau, gây tê, gây mê trong y học. Tỉ khối của X2O đối với khí oxi là 1,375.
a) Tính khối lượng mol của khí X2O và xác định tên của khí X.
b) Tính thành phần % khối lượng nguyên tố trong hợp chất X2O.
Cho biết nguyên tử khối: C = 12, N = 14, O = 16, Mg = 24, Fe = 56.
----------Hết----------
Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 8
I. Phần trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
PA |
A |
D |
C |
D |
B |
C |
D |
B |
A |
C |
C |
A |
D |
C |
A |
C |
II. Phần tự luận
Câu |
Phần |
Nội dung |
Điểm |
1
|
|
a) 4P + 5O2 → 2P2O5 Số nguyên tử P : Số phân tử O2 : Số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2 b) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O = 2 : 1 : 3 c) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Số phân tử Al2O3 : Số phân tử HCl : Số phân tử AlCl3 : Số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3 d) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Số nguyên tử K : Số phân tử H2O : Số phân tử KOH : Số phân tử H2 = 2 : 2 : 2 : 1 |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm |
2
|
a
|
Số mol Fe: nFe = 14/56 = 0,25 (mol) Số nguyên tử Fe: 0,25 . 6,02.1023 = 1,505.1023 |
0,5 điểm 0,5 điểm |
b
|
Số mol của Fe2O3: nFe2O3 = 32/160 = 0,2 (mol) Số mol MgO: 2,5 . 0,2 = 0,5 (mol) Khối lượng MgO: 0,5 . 40 = 20 (g) |
0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
|
3
|
a
|
Khối lượng mol X2O: 1,375 . 32 = 44 (g/mol) Ta có: MX = (44 - 16)/2 (g/mol) Vậy X là nguyên tố Nitơ (N) |
0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
b
|
%O = 16/44.100% = 36,36% %N = 100 – 36,36 = 63,64% |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Lưu ý khi chấm: Giám khảo thẩm định các phương án đúng khác ngoài đáp án và linh hoạt trong cách đánh giá với điều kiện mức điểm tối đa các câu không thay đổi.