Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 trường THCS Sa Nhơn, Kom Tum năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 trường THCS Sa Nhơn, Kom Tum năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra hết học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 ...
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 trường THCS Sa Nhơn, Kom Tum năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6
. Đề thi nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh trong học kì 1 môn Giáo dục công dân. Đáp án và thang điểm chi tiết đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và chính xác. Mời các bạn tham khảo.
Trắc nghiệm online:
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 Phòng GD&ĐT Bình Thạnh, TP.HCM năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 trường THCS Duy Ninh, Quảng Ninh năm học 2016 - 2017
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2016 - 2017
TRƯỜNG THCS SA NHƠN | KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: GDCD LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và xã hội?
A. Luôn dậy sớm tập thể dục.
B. Luôn hòa nhã với mọi người xung quanh.
C. Luôn tự giác tham gia các hoạt động của trường, lớp.
D. Luôn tôn trọng, quý mến mọi người.
Câu 2: Để thực hiện tốt mục đích học tập của mình, em cần phải làm gì?
A. Quyết tâm vượt khó.
B. Đổi mới phương pháp học tập.
C. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện tình yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên?
A. Chăm sóc cây và hoa trong vườn.
B. Đi hái lộc đầu năm.
C. Săn bắt động, thực vật quý hiếm.
D. Đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 4: Những hành vi nào sau đây thể hiện là người biết sống chan hoà với mọi người?
A. Không thích những người bà con ở quê lên vì họ không sạch sẽ.
B. Đi học chuyên cần, chăm làm việc nhà.
C. Yêu quý và có ý thức giữ gìn cảnh quan thiên nhiên.
D. Biết chia sẻ suy nghĩ của mình với mọi người xung quanh.
Câu 5: Để rèn luyện tính siêng năng, kiên trì em cần phải?
A. Làm cầm chừng và trốn tránh việc.
B. Làm qua loa cho xong việc.
C. Làm đến nơi đến chốn mọi công việc.
D. Chon việc dễ làm, khó bỏ.
Câu 6: Hành vi nào sau đây là thiếu lịch sự, tế nhị?
A. Nói nhẹ nhàng khi giao tiếp.
B. Nhìn xoi mói vào người nói chuyện với mình.
C. Lắng nghe người đối thoại.
D. Bỏ mũ khi chào người lớn tuổi.
Câu 7: Tiết kiệm là?
A. Sử dụng một cách hợp lý của cải vật chất.
B. Sử dụng một cách hợp lý của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
C. Hạn chế càng nhiều càng tốt mọi khoản chi tiêu của bản thân.
D. Viết hết vở, mới thay vở mới.
Câu 8: Ý kiến nào sau đây em cho là đúng nhất?
A. Lễ độ là biểu hiện của người có văn hoá, đạo đức tốt.
B. Lễ độ là việc riêng của mỗi người.
C. Lễ độ là luôn chủ động làm việc mà không cần ai nhắc nhở.
D. Lễ độ là nói leo trong giờ học.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây nói lên tính không kiên trì?
A. Thấy việc cần làm thì làm đến nơi đến chốn dù gặp khó khăn gian khổ.
B. Là sự làm việc thường xuyên, đều đặn.
C. Làm được đến đâu thì làm, không cần phải gắng sức.
D. Sáng nào cũng dậy sớm để quét nhà.
Câu 10: Khi gặp một bài tập khó, em sẽ?
A. Suy nghĩ, quyết tâm làm cho bằng được.
B. Không làm.
C. Giở sách giải.
D. Chép bài giải của bạn.
Câu 11: Để có sức khoẻ tốt, chúng ta phải làm gì?
A. Khi bị bệnh, nếu ngại đi khám chúng ta có thể tự điều trị.
B. Luyện tập thể dục mỗi ngày, năng chơi thể thao.
C. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều để giảm cân.
D. Ngủ nhiều.
Câu 12: Muốn sống lịch sự, tế nhị, học sinh phải làm gì?
A. Biết tự kiểm soát bản thân mình trong giao tiếp.
B. Biết tự kiềm chế, tránh nóng nảy.
C. Biết cám ơn, xin lỗi.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 13: Để có thể học tập tốt, học sinh cần phải?
A. Giúp đỡ bố mẹ công việc nhà.
B. Tu dưỡng đạo đức.
C. Xác định đúng đắn mục đích học tập
D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể và xã hội.
Câu 14: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự biết ơn?
A. Ngăn nắp, chu đáo trong sinh hoạt gia đình.
B. Tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác.
C. Biết quý trọng kết quả lao động của mình.
D. Có thái độ trân trọng những điều tốt đẹp mà mình được hưởng là do công lao của người khác.
Câu 15: Câu thành ngữ nào sau đây nói về tiết kiệm?
A. Cơm thừa gạo thiếu.
B. Góp gió thành bão.
C. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ.
D. Cần cù bù thông minh.
Câu 16: Theo em, mục đích học tập nào dưới đây là đúng đắn nhất?
A. Học để kiếm việc làm nhàn hạ và có thu nhập cao.
B. Học để khỏi thua kém bạn bè.
C. Học vì sự tiến bộ của bản thân và sự phát triển của đất nước.
D. Học vì danh dự của gia đình.
Câu 17: Sức khoẻ giúp chúng ta?
A. Tích cực phòng bệnh.
B. Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
C. Học tập, lao động có hiệu quả.
D. Luyện tập thể dục, thể thao.
Câu 18: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
A. Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến
B. Sống chan hoà sẽ được mọi người giúp đỡ.
C. Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người.
D. Sống chan hoà sẽ góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp.
Câu 19: Tự giác tham gia các hoạt động tập thể và xã hội có tác dụng gì?
A. Chủ động làm việc, học tập mà không cần ai nhắc nhở
B. Cố gắng kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện.
C. Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
D. Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định.
Câu 20: Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị?
A. Ngắt lời người khác.
B. Trêu chọc bạn bị khuyết tật.
C. Nói tục, chửi thề.
D. Gõ cửa trước khi vào phòng người khác.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Mục đích học tập của học sinh là gì? Xác định đúng mục đích học tập có ý nghĩa gì?
Câu 2 (1,0 điểm): Hãy nêu 4 việc làm của em và của các bạn thể hiện sự tôn trọng kỷ luật ở Trường, Lớp.
Câu 3 (2,0 điểm): Để trở thành người siêng năng, kiên trì, em phải làm gì?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD LỚP 6
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Từ câu 1 → 20 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
D |
A |
D |
C |
B |
B |
A |
C |
A |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
B |
D |
C |
D |
B |
C |
C |
C |
C |
D |
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm) Có 2 yêu cầu, học sinh nêu được:
* Mục đích học tập của học sinh:
- Là phải nỗ lực học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. (0,75 điểm)
- Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ Quốc. (0,75 điểm)
* Xác định đúng mục đích học tập thì chúng ta mới có thể học tập tốt. (0,5 điểm)
Câu 2 (1,0 điểm) Học sinh nêu được 4 trong số các việc làm sau (mỗi ý đúng được 0,25 điểm).
- Ra vào lớp đúng quy định (xin phép Thầy cô giáo).
- Giữ trật tự khi Thầy cô giáo giảng bài.
- Không ăn quà vặt, không vẽ bậy lên bàn, không nói tục, chửi thề.
- Không quay cóp, không trao đổi, không sử dụng tài liệu khi làm bài kiểm tra.
- Không gây gổ đánh nhau....
Câu 3 (2,0 điểm) Yêu cầu học sinh nêu được (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm).
- Chăm chỉ học tập.
- Tham gia các hoạt động ở Trường và các công việc gia đình.
- Luôn cố gắng làm việc đến nơi đến chốn mọi việc.
- Biết quý trọng thời gian....